Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TƯ PHÁP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1522/HTQTCT-HT | Hà Nội, ngày 14 tháng 11 năm 2016 |
Kính gửi: Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực nhận được Công điện của Đại sứ quán Việt Nam tại Thái Lan, Công hàm của Văn phòng Kinh tế - Văn hóa Đài Bắc tại Hà Nội, cung cấp thông tin mới liên quan đến quy định của pháp luật Thái Lan, Đài Loan về trình tự, thủ tục đăng ký kết hôn giữa công dân nước/vùng lãnh thổ đó với người nước ngoài (công dân Việt Nam), cụ thể như sau:
1. Về thủ tục đăng ký kết hôn với công dân Thái Lan, các cơ quan có thẩm quyền của Thái Lan sẽ thắt chặt thủ tục nhằm phát hiện và phòng ngừa việc sử dụng các giấy tờ giả để đăng ký kết hôn; theo đó, công dân Việt Nam đăng ký kết hôn với công dân Thái Lan tại cơ quan có thẩm quyền của Thái Lan cần đáp ứng các yêu cầu sau:
- Phải có địa chỉ cư trú dài hạn tại Thái Lan (những người đi du lịch hoặc không có giấy tờ chứng minh nơi cư trú tại Thái Lan sẽ không được giải quyết);
- Có Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân và các giấy tờ liên quan kèm theo; trong Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Đại sứ quán Việt Nam tại Thái Lan cấp phải ghi rõ địa chỉ cư trú dài hạn của công dân Việt Nam tại Thái Lan;
- Có đủ tiêu chuẩn theo quy định của Luật dân sự và thương mại Thái Lan;
- Có xác nhận chi tiết về nghề nghiệp, thu nhập; trường hợp công dân Việt Nam đã từng kết hôn thì phải nêu rõ những người mà người này có trách nhiệm phải nuôi dưỡng;
- Có đầy đủ thông tin về 2 công dân Việt Nam cư trú tại Việt Nam đứng ra bảo lãnh về tình trạng hôn nhân (tên, số điện thoại và địa chỉ) của người dự định kết hôn với công dân Thái Lan.
2. Về thủ tục đăng ký kết hôn với người Trung Quốc (Đài Loan), công dân Việt Nam khi có nhu cầu cần lưu ý:
- Nếu người Trung Quốc (Đài Loan) kết hôn với người nước ngoài ở nước ngoài thì hôn nhân đó phải phù hợp với quy định của pháp luật Trung Quốc (Đài Loan) và pháp luật nước ngoài, phương thức kết hôn phải phù hợp với pháp luật nước sở tại của một trong hai bên kết hôn hoặc phù hợp với pháp luật nơi cử hành hôn lễ, thì cuộc hôn nhân đó mới có hiệu lực pháp luật.
- Điều kiện kết hôn đối với người Trung Quốc (Đài Loan) là:
+ Về độ tuổi: nam 18 tuổi, nữ 16 tuổi; người đạt đến tuổi kết hôn nhưng chưa thành niên (nam đủ 18 tuổi nhưng chưa đủ 20 tuổi, nữ đủ 16 tuổi nhưng chưa đủ 20 tuổi) thì khi kết hôn phải có sự đồng ý của người giám hộ.
+ Không được kết hôn trong họ gần, không được kết hôn trong họ kép.
- Trường hợp công dân Việt Nam chưa được Cục Di dân Trung Quốc (Đài Loan) cấp Thẻ cư trú vĩnh viễn thì việc đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam và người Trung Quốc (Đài Loan) phải được tiến hành tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam, sau đó đem Giấy chứng nhận kết hôn do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp tới Văn phòng Kinh tế - Văn hóa Đài Bắc tại Hà Nội hoặc thành phố Hồ Chí Minh để xin phỏng vấn và xin xác nhận vào Giấy chứng nhận kết hôn, sau khi kết quả phỏng vấn đạt yêu cầu, một hoặc hai bên đương sự trực tiếp đem Giấy chứng nhận kết hôn kèm theo bản dịch đã được xác nhận/công chứng tới Cơ quan hộ tịch tại Trung Quốc (Đài Loan) để đăng ký kết hôn thì cuộc hôn nhân đó mới có hiệu lực.
- Các giấy tờ công dân Việt Nam và người Trung Quốc (Đài Loan) phải xuất trình (bản gốc) khi đăng ký kết hôn tại cơ quan hộ tịch Trung Quốc (Đài Loan) gồm:
+ Giấy tờ chứng minh nhân thân (Chứng minh thư đối với người Trung Quốc (Đài Loan); Hộ chiếu, Thẻ cư trú và visa nhập cảnh đối với công dân Việt Nam);
+ Giấy lấy tên tiếng Trung Quốc (nếu công dân Việt Nam đích thân đến cơ quan hộ tịch điền mẫu đơn thì không cần qua xác nhận của Văn phòng đại diện của Bộ Ngoại giao Trung Quốc (Đài Loan) tại nước ngoài);
+ Sổ hộ khẩu của người Trung Quốc (Đài Loan);
+ 01 ảnh của công dân Đài Loan (chụp 02 năm gần đây theo mẫu quy định tại trang Web:www.ris.gov.tw);
+ Dấu cá nhân (có thể ký tên).
Đề nghị Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thông báo cho các cơ quan đăng ký hộ tịch có thẩm quyền trong tỉnh (UBND cấp huyện) và có biện pháp tuyên truyền, phổ biến tới người dân biết khi có ý định kết hôn với người Thái Lan, Trung Quốc (Đài Loan)./.
Nơi nhận: | CỤC TRƯỞNG |
- 1Thông tư 03/2015/TT-BTP quy định điều kiện, trình tự, thủ tục nhập quốc tịch Việt Nam, đăng ký khai sinh, kết hôn cho người di cư tự do tại các huyện của Việt Nam tiếp giáp với Lào do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 2Công văn 1198/HTQTCT-HT năm 2014 hướng dẫn giải quyết hồ sơ đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài do Cục Hộ tịch Quốc tịch Chứng thực ban hành
- 3Công văn 4800/BTP-HTQTCT năm 2013 hướng dẫn về giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài trong hồ sơ đăng ký kết hôn do Bộ Tư pháp ban hành
- 4Công văn 382/HTQTCT-HT năm 2020 đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài và hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp do Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực ban hành
- 1Thông tư 03/2015/TT-BTP quy định điều kiện, trình tự, thủ tục nhập quốc tịch Việt Nam, đăng ký khai sinh, kết hôn cho người di cư tự do tại các huyện của Việt Nam tiếp giáp với Lào do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 2Công văn 1198/HTQTCT-HT năm 2014 hướng dẫn giải quyết hồ sơ đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài do Cục Hộ tịch Quốc tịch Chứng thực ban hành
- 3Công văn 4800/BTP-HTQTCT năm 2013 hướng dẫn về giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài trong hồ sơ đăng ký kết hôn do Bộ Tư pháp ban hành
- 4Công văn 382/HTQTCT-HT năm 2020 đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài và hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp do Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực ban hành
Công văn 1522/HTQTCT-HT năm 2016 về thủ tục đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam với người Thái Lan, Trung Quốc (Đài Loan) do Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực ban hành
- Số hiệu: 1522/HTQTCT-HT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 14/11/2016
- Nơi ban hành: Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực
- Người ký: Nguyễn Công Khanh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra