Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1514/TCT-CS | Hà Nội, ngày 20 tháng 4 năm 2017 |
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Đắk Lắk.
Trả lời công văn số 3782/CT-TTHT ngày 29/11/2016 của Cục Thuế tỉnh Đắk Lắk về chÍnh sách thuế GTGT và thuế TNDN đối với trường hợp chuyển giao tài sản vườn cây cà phê của Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Buôn Ja Wầm tự trồng, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
1. Quy định về chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao TSCĐ:
- Tại Điều 3 Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25/4/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định như sau;
“Điều 3. Tiêu chuẩn và nhận biết tài sản cố định:
1. Tư liệu lao động là những tài sản hữu hình có kết cấu độc lập, hoặc là một hệ thống gồm nhiều bộ phận tài sản riêng lẻ liên kết với nhau để cùng thực hiện một hay một số chức năng nhất định mà nếu thiếu bất kỳ một bộ phận nào thì cả hệ thống không thể hoạt động được, nếu thỏa mãn đồng thời cả ba tiêu chuẩn dưới đây thì được coi là tài sản cố định:
a) Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó;
b) Có thời gian sử dụng trên 1 năm trở lên;
c) Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách tin cậy và có giá trị từ 30.000.000 đồng (Ba mươi triệu đồng) trở lên.
...
Đối với vườn cây lâu năm thì từng mảnh vườn cây, hoặc cây thỏa mãn đồng thời ba tiêu chuẩn của TSCĐ được coi là một TSCĐ hữu hình.”
- Tại điểm a khoản 1 Điều 6 Thông tư số 45/2013/TT-BTC quy định:
“a) Đối với tài sản cố định hữu hình, doanh nghiệp phân loại như sau: ...
Loại 5: Vườn cây lâu năm, súc vật làm việc và/hoặc cho sản phẩm: là các vườn cây lâu năm như vườn cà phê, vườn chè, vườn cao su, vườn cây ăn quả, thảm cỏ, thảm cây xanh...; súc vật làm việc và/ hoặc cho sản phẩm như đàn voi, đàn ngựa, đàn trâu, đàn bò...
- Tại khoản 1 Điều 8 Thông tư số 45/2013/TT-BTC quy định:
“1. Mọi hoạt động cho thuê, cầm cố, thế chấp, nhượng bán, thanh lý tài sản cố định phải theo đúng các quy định của pháp luật hiện hành.”
2. Về thuế GTGT:
- Tại khoản 1 và khoản 6 Điều 4 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về đối tượng không chịu thuế GTGT như sau:
“1. Sản phẩm trồng trọt (bao gồm cả sản phẩm rừng trồng), chăn nuôi, thủy sản, hải sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường của tổ chức, cá nhân tự sản xuất, đánh bắt bán ra và ở khâu nhập khẩu....
6. Chuyển quyền sử dụng đất.”
- Tại Điều 11 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn:
“Điều 11. Thuế suất 10%
Thuế suất 10% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ không được quy định tại Điều 4, Điều 9 và Điều 10 Thông tư này”.
3. Về thuế TNDN:
- Tại Khoản 6 Điều 7 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn Thuế thu nhập doanh nghiệp quy định:
"Điều 7. Thu nhập khác
6. Thu nhập từ chuyển nhượng tài sản, thanh lý tài sản (trừ bất động sản), các loại giấy tờ có giá khác.
Khoản thu nhập này được xác định bằng (=) doanh thu thu được từ việc chuyển nhượng tài sản, thanh lý tài sản trừ (-) giá trị còn lại của tài sản chuyển nhượng, thanh lý tại thời điểm chuyển nhượng, thanh lý và các khoản chi phí được trừ liên quan đến việc chuyển nhượng, thanh lý tài sản."
- Tại khoản 1 Điều 6 Thông tư 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 của Bộ Tài chính quy định:
“Điều 6. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại Điều 8 Thông tư số 78/2014/TT-BTC (đã được sửa đổi, bổ sung tại Điều 4 Thông tư số 151/2014/TT-BTC) như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung Khoản 1a Điều 8 Thông tư số 78/2014/TT-BTC như sau:
"...
Thu nhập miễn thuế tại Khoản này bao gồm cả thu nhập từ thanh lý các sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng (trừ thanh lý vườn cây cao su), thu nhập từ việc bán phế liệu phế phẩm liên quan đến các sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng, chế biến nông sản, thủy sản.”.".
Đề nghị Cục Thuế tỉnh Đắk Lắk căn cứ theo các quy định nêu trên và rà soát, trường hợp năm 2016 Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Buôn Ja Wầm thực hiện chuyển giao tài sản vườn cây cà phê (do Công ty tự trồng từ năm 1996) có gắn liền với chuyển quyền sử dụng đất hay không, theo đó:
1) Trường hợp việc chuyển nhượng vườn cây cà phê là tài sản gắn liền với đất thì thu nhập từ chuyển nhượng vườn cây cà phê là thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản và không thuộc diện được ưu đãi thuế TNDN. Hoạt động chuyển nhượng bất động sản thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo quy định.
2) Trường hợp việc chuyển nhượng vườn cây cà phê không phải là tài sản gắn liền với đất thì:
a) Vườn cây cà phê nêu trên nếu được xác định là sản phẩm trồng trọt thì hoạt động chuyển nhượng sản phẩm trồng trọt vườn cây cà phê của Công ty thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT và thu nhập từ thanh lý sản phẩm trồng trọt vườn cây cà phê được hưởng ưu đãi thuế TNDN theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Thông tư 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 của Bộ Tài chính.
b) Vườn cây cà phê nêu trên nếu được xác định là tài sản cố định theo hướng dẫn tại Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25/4/2013 của Bộ Tài chính thì hoạt động chuyển giao tài sản vườn cây cà phê của Công ty là hoạt động chuyển nhượng, thanh lý tài sản phải kê khai, nộp thuế GTGT với thuế suất 10%. Thu nhập từ hoạt động thanh lý vườn cây cà phê là thu nhập khác, khoản thu nhập này không thuộc khoản thu nhập từ thanh lý các sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Thông tư 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 của Bộ Tài chính.
Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế được biết và hướng dẫn đơn vị thực hiện theo quy định./.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn số 4568/TCT-CS về việc chính sách thuế đối với chuyển giao tài sản do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 4630/TCT-CS chính sách thuế đối với chuyển giao tài sản, công nợ từ Chi nhánh Ngân hàng sang Ngân hàng 100% vốn nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 7610/VPCP-KTTH về nghĩa vụ thuế đối với hoạt động chuyển giao tài sản, công nợ giữa các ngân hàng do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 1Công văn số 4568/TCT-CS về việc chính sách thuế đối với chuyển giao tài sản do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 4630/TCT-CS chính sách thuế đối với chuyển giao tài sản, công nợ từ Chi nhánh Ngân hàng sang Ngân hàng 100% vốn nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 7610/VPCP-KTTH về nghĩa vụ thuế đối với hoạt động chuyển giao tài sản, công nợ giữa các ngân hàng do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 4Thông tư 45/2013/TT-BTC hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Thông tư 151/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định quy định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Thông tư 96/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 78/2014/TT-BTC, Thông tư 119/2014/TT-BTC, Thông tư 151/2014/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Công văn 1514/TCT-CS năm 2017 về chính sách thuế đối với chuyển giao tài sản vườn cây cà phê do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 1514/TCT-CS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 20/04/2017
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Cao Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra