Hệ thống pháp luật

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 15057/TCHQ-TXNK
V/v Phân loại trước mặt hàng XNK

Hà Nội, ngày 19 tháng 12 năm 2014

 

Kính gửi: Công ty Cổ phần XNK Cửa Lục
(SN 725 Nguyễn Văn Cừ , P. Hồng Hải, TP. Hạ Long, Quảng Ninh)

Tổng cục Hải quan nhận được công văn số 01-12/2014 ngày 08/12/2014 của Công ty Cổ phần XNK Cửa Lục về việc phân loại mặt hàng vải trước khi nhập khẩu , Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:

Căn cứ Điều 7, Chương 1, Phần II Thông tư số 128/2013/TT-BTC ngày 10/09/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn hồ sơ, thủ tục xác định trước mã số hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, theo đó:

"2. Hồ sơ xác định trước mã số

a) Đơn đề nghị xác định trước mã số (theo mẫu số 01/XĐTMS/2013 Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này): 01 bản chính;

b) Hợp đồng mua bán với nước ngoài theo quy định hiện hành của hàng hóa đề nghị xác định trước mã số do tổ chức, cá nhân có đơn đề nghị xác định trước mã số trực tiếp thực hiện giao dịch: 01 bản chụp;

c) Tài liệu kỹ thuật mô tả chi tiết thành phần, tính chất, cấu tạo, công dụng, phương thức vận hành của hàng hóa: 01 bản chính;

d) Catalogue hoặc hình ảnh hàng hóa: 01 bản chụp;

đ) Mẫu hàng hóa đối với trường hợp phải có mẫu hàng hóa theo yêu cầu của cơ quan Hải quan;

e) Bảng kê các tài liệu của hồ sơ xác định trước mã số: 01 bản chính.

3. Thủ tục xác định trước mã số

a) Đối với tổ chức, cá nhân có đề nghị xác định trước mã số:

a.1) Điền đủ các thông tin vào Đơn đề nghị xác định trước mã số (theo mẫu số 01/XĐTMS/2013 Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này).

a.2) Nộp đủ hồ sơ đề nghị xác định trước mã số theo quy định tại khoản 2 Điều này đến Cục Hải quan tỉnh, thành phố nơi dự kiến làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa đề nghị xác định trước mã số, trong thời hạn ít nhất 90 ngày trước khi xuất khẩu, nhập khẩu lô hàng;

a.3) Cung cấp, bổ sung tài liệu, thông tin nhằm làm rõ nội dung đề nghị xác định trước mã số cho Cục Hải quan tỉnh, thành phố hoặc Tổng cục Hải quan khi có yêu cầu;

a.4) Thông báo bằng văn bản cho Cục Hải quan tỉnh, thành phố trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có bất kỳ thay đổi nào liên quan đến hàng hóa đề nghị xác định trước mã số, trong đó nêu rõ lý do, ngày, tháng, năm, có sự thay đổi.

a.5) Đề nghị Tổng cục Hải quan gia hạn áp dụng văn bản thông báo kết quả xác định trước mã số trong trường hợp hết thời hạn có hiệu lực của văn bản thông báo kết quả xác định trước mã số, nhưng không có thay đổi về thông tin, tài liệu, mẫu hàng hóa và quy định của pháp luật làm căn cứ ban hành văn bản thông báo kết quả xác định trước mã số."

Trường hợp Công ty CP XNK Cửa Lục có yêu cầu xác định trước mã số hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trước khi làm thủ tục hải quan, đề nghị Công ty nghiên cứu, thực hiện theo quy định trên và liên hệ với Cục Hải quan tỉnh, thành phố nơi dự kiến làm thủ tục hải quan để được hướng dẫn cụ thể.

Tổng cục Hải quan thông báo để Công ty CP XNK Cửa Lục được biết.

 

 

TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG
KT. CỤC TRƯỞNG CỤC THUẾ XNK
PHÓ CỤC TRƯỞNG




Lưu Mạnh Tưởng

 

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Công văn 15057/TCHQ-TXNK năm 2014 về phân loại trước mặt hàng vải xuất nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành

  • Số hiệu: 15057/TCHQ-TXNK
  • Loại văn bản: Công văn
  • Ngày ban hành: 19/12/2014
  • Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan
  • Người ký: Lưu Mạnh Tưởng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 19/12/2014
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản