THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1499/TTg-KTN | Hà Nội, ngày 18 tháng 08 năm 2014 |
Kính gửi: | - Bộ Kế hoạch và Đầu tư; |
Xét đề nghị của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 4675/BKHĐT-QLKKT ngày 18 tháng 7 năm 2014 về việc Đề án điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch phát triển khu công nghiệp của tỉnh Ninh Bình, Thủ tướng Chính phủ có ý kiến như sau:
1. Đồng ý các kiến nghị của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại công văn nêu trên, cụ thể:
- Đưa Khu công nghiệp Xích Thố và Khu công nghiệp Sơn Hà ra khỏi Quy hoạch phát triển các khu công nghiệp của cả nước;
- Giảm diện tích Khu công nghiệp Khánh Cư từ 170 ha xuống còn 67 ha;
- Bổ sung mới Khu công nghiệp Kim Sơn với quy mô 200 ha vào Quy hoạch phát triển các khu công nghiệp của cả nước;
- Tách Khu công nghiệp Tam Điệp thành Khu công nghiệp Tam Điệp I và Khu công nghiệp Tam Điệp II; chuyển Khu công nghiệp Tam Điệp II tới vị trí quy hoạch mới tại xã Quang Sơn, thị xã Tam Điệp;
- Đổi tên Khu công nghiệp Ninh Phúc thành Khu công nghiệp Khánh Phú.
2. Phê duyệt Danh mục quy hoạch khu công nghiệp tỉnh Ninh Bình đến năm 2020 (Phụ lục 1 và Phụ lục 2 kèm theo).
3. Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình bổ sung Khu công nghiệp Kim Sơn vào quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2016 - 2020) của tỉnh, trình Chính phủ phê duyệt theo quy định; tiếp thu ý kiến nêu tại Mục III Công văn số 4675/BKHĐT-QLKKT ngày 18 tháng 7 năm 2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư trong chỉ đạo và tổ chức thực hiện./.
| KT. THỦ TƯỚNG |
PHỤ LỤC I
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN VÀ DỰ KIẾN QUY HOẠCH KHU CÔNG NGHIỆP ĐÃ ĐƯỢC PHÊ DUYỆT CỦA TỈNH NINH BÌNH ĐẾN NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Công văn số 1499/TTg-KTN ngày 18 tháng 8 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ)
Đơn vị: ha
TT | KCN | Diện tích quy hoạch | Tình hình thực hiện | Diện tích dự kiến quy hoạch thành lập đến 2020 (địa phương đề xuất) | Phương án điều chỉnh quy hoạch (Bộ Kế hoạch và Đầu tư đề xuất) | Ghi chú | ||||
Diện tích thực tế đã thành lập/cấp GCNĐT | Diện tích quy hoạch còn lại chưa thành lập/cấp GCNĐT (không tính diện tích chênh lệch do đo đạc) | Diện tích dự kiến quy hoạch đến 2020 | Diện tích tăng so với quy hoạch được duyệt | Diện tích giảm so với quy hoạch được duyệt (không tính chênh lệch do đo đạc) | Diện tích dự kiến quy hoạch thành lập mới và mở rộng đến năm 2020 | |||||
|
| (1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6)=(5)-(1) | (7)=(1)-(5) | (8)=(5)-(2) |
|
I | KCN được thành lập trước Quyết định 1107/QĐ-TTg | |||||||||
1 | KCN Khánh Phú | 334 | 351 | 0 | 351 | 351 | 17 | 0 | 0 | Điều chỉnh kỹ thuật diện tích KCN (trước đây gọi là Ninh Phúc) |
II | KCN được phê duyệt QH theo Quyết định 1107/QĐ-TTg và văn bản của Thủ tướng (toàn bộ diện tích đã thành lập) | |||||||||
1 | KCN Phúc Sơn | 145 | 142 | 0 | 142 | 142 | 0 | 0 | 0 | Giảm diện tích do đo đạc |
II | KCN được phê duyệt QH theo Quyết định 1107/QĐ-TTg và văn bản của Thủ tướng (một phần diện tích đã thành lập) | |||||||||
1.1 | KCN Tam Điệp I | 64 | 64 | 0 | 64 | 64 | 0 | 0 | 0 |
|
1.2 | KCN Tam Điệp II | 386 | 0 | 386 | 386 | 386 | 0 | 0 | 386 | Chuyển vị trí tới xã Quang Sơn, thị xã Tam Điệp |
2 | KCN Gián Khẩu | 262 | 162 | 100 | 262 | 262 | 0 | 0 | 100 |
|
3 | KCN Khánh Cư | 170 | 52 | 118 | 67 | 67 | 0 | 103 | 15 | Giảm diện tích |
III | KCN được phê duyệt QH theo Quyết định 1107/QĐ-TTg và văn bản của Thủ tướng (toàn bộ diện tích chưa thành lập) | |||||||||
1 | KCN Xích Thổ | 300 | 0 | 300 | 0 | 0 | 0 | 300 | 0 | Đưa ra khỏi quy hoạch |
2 | KCN Sơn Hà | 300 | 0 | 300 | 0 | 0 | 0 | 300 | 0 | Đưa ra khỏi quy hoạch |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng | 1,961 | 771 | 1,204 | 1,272 | 1,272 | 17 | 703 | 501 |
|
PHỤ LỤC II
DANH MỤC CÁC KCN NINH BÌNH DỰ KIẾN QUY HOẠCH THÀNH LẬP MỚI ĐẾN NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Công văn số 1499/TTg-KTN ngày 18 tháng 8 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ)
Đơn vị: ha
TT | KCN | Diện tích dự kiến quy hoạch thành lập đến 2020 (địa phương kiến nghị) | Diện tích dự kiến quy hoạch thành lập mới đến năm 2020 (Bộ Kế hoạch và Đầu tư đề xuất) |
| Giai đoạn đến 2020 |
|
|
1 | KCN Kim Sơn | 686 | 200 |
| Tổng cộng | 686 | 200 |
- 1Công văn 962/TTg-KTN năm 2014 điều chỉnh Quy hoạch phát triển các khu công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Công văn 1300/TTg-KTN năm 2014 điều chỉnh Quy hoạch phát triển các khu công nghiệp thành phố Hồ Chí Minh do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Công văn 2244/TTg-KTN năm 2008 điều chỉnh khu công nghiệp tỉnh Nghệ An vào Quy hoạch phát triển Khu công nghiệp ở Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Công văn 1511/TTg-KTN năm 2014 điều chỉnh Quy hoạch phát triển khu công nghiệp tỉnh Bắc Ninh do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Công văn 2284/TTg-KTN năm 2015 điều chỉnh quy hoạch phát triển khu công nghiệp tỉnh Lạng Sơn đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Quyết định 1107/QĐ-TTg năm 2006 phê duyệt Quy hoạch phát triển các khu công nghiệp ở Việt Nam đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Công văn 962/TTg-KTN năm 2014 điều chỉnh Quy hoạch phát triển các khu công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Công văn 1300/TTg-KTN năm 2014 điều chỉnh Quy hoạch phát triển các khu công nghiệp thành phố Hồ Chí Minh do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Công văn 2244/TTg-KTN năm 2008 điều chỉnh khu công nghiệp tỉnh Nghệ An vào Quy hoạch phát triển Khu công nghiệp ở Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Công văn 1511/TTg-KTN năm 2014 điều chỉnh Quy hoạch phát triển khu công nghiệp tỉnh Bắc Ninh do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Công văn 2284/TTg-KTN năm 2015 điều chỉnh quy hoạch phát triển khu công nghiệp tỉnh Lạng Sơn đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Công văn 1499/TTg-KTN năm 2014 điều chỉnh Quy hoạch phát triển khu công nghiệp tỉnh Ninh Bình do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- Số hiệu: 1499/TTg-KTN
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 18/08/2014
- Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
- Người ký: Hoàng Trung Hải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 18/08/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực