Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14952/TCHQ-GSQL | Hà Nội, ngày 16 tháng 12 năm 2014 |
Kính gửi: | - Cục Hải quan các tỉnh, thành phố: Hà Nội, Đà Nẵng, Khánh Hòa, Hồ Chí Minh; |
Căn cứ Thông tư số 72/2014/TT-BTC ngày 30/5/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa của người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang theo khi xuất cảnh.
Tổng cục Hải quan hướng dẫn việc kiểm tra, giám sát đối với đồng Việt Nam và ngoại tệ tiền mặt mang vào, mang ra quầy hoàn thuế của Ngân hàng thương mại (quầy hoàn thuế đặt tại khu vực cách ly sân bay quốc tế: Nội Bài, Đà Nẵng, Cam Ranh, Tân Sơn Nhất; khu vực hoàn thuế tại cảng biển quốc tế: Cảng Đà Nẵng, Cảng Nha Trang, Cảng Khánh Hội, có đủ điều kiện quản lý nhà nước về Hải quan) như sau;
1. Tại khu vực cách ly của sân bay quốc tế:
a. Việc kiểm tra, giám sát đối với đồng Việt Nam tiền mặt và ngoại tệ tiền mặt mang vào, mang ra quầy hoàn thuế của Ngân hàng thương mại:
a.1) Ngân hàng thương mại thực hiện:
(i) Kê khai tại Bản kê số lượng Đồng Việt Nam tiền mặt, ngoại tệ tiền mặt mang vào, mang ra khỏi khu vực cách ly nơi đặt quầy hoàn thuế (theo mẫu tại Phụ lục 01) và chịu trách nhiệm về tính chính xác nội dung kê khai;
(ii) Nộp Bản kê cho Chi cục Hải quan quản lý sân bay tại quầy hoàn thuế GTGT của Ngân hàng Thương mại vào thời điểm khi nhân viên Ngân hàng mang tiền vào, mang ra khu vực cách ly (theo mẫu tại Phụ lục 01): 02 bản chính;
- Xuất trình đồng Việt Nam tiền mặt, ngoại tệ tiền mặt mang vào, mang ra khỏi khu vực cách ly tại vị trí giám sát của Chi cục Hải quan để công chức hải quan kiểm tra.
a.2) Chi cục Hải quan cửa khẩu sân bay quốc tế Nội Bài, Chi cục Hải quan cửa khẩu sân bay quốc tế Đà Nẵng, Chi cục Hải quan cửa khẩu sân bay quốc tế Cam Ranh, Chi cục Hải quan cửa khẩu sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất (dưới đây gọi tắt là Chi cục Hải quan) chỉ đạo công chức hải quan thực hiện:
- Tiếp nhận, kiểm tra nội dung kê khai tại Bản kê mẫu 01.
- Kiểm tra thực tế số lượng đồng Việt Nam tiền mặt, ngoại tệ tiền mặt mang vào, mang ra khỏi khu vực cách ly.
- Xác nhận số lượng thực tế đồng Việt Nam tiền mặt, ngoại tệ tiền mặt trên Bản kê mẫu 01 khi đưa vào quầy, đưa ra khỏi quầy và thực hiện việc giám sát khi mang vào hoặc mang ra khỏi khu vực cách ly.
- Lưu tại Chi cục Hải quan 01 (một) bản Bản kê, trả lại Ngân hàng 01 (một) bản Bản kê (theo mẫu tại Phụ lục 01).
b. Thủ tục thanh khoản:
b.1) Hồ sơ thanh khoản gồm:
- Bản kê xuất, nhập tiền mặt (đồng Việt Nam, ngoại tệ) tại quầy hoàn thuế GTGT của Ngân hàng ………… từng ngày trong tháng (bản chính Ngân hàng lưu);
- Bản tổng hợp lượng tiền mặt (đồng Việt Nam, ngoại tệ) đã hoàn trả thuế GTGT trong tháng ..../20....của Ngân hàng ... cho người nước ngoài (theo mẫu 02 ban hành kèm công văn này).
b.2) Thanh khoản:
- Mỗi tháng 01 lần vào tuần đầu tiên của tháng tiếp theo, Ngân hàng thương mại có trách nhiệm liên hệ với Chi cục Hải quan để thực hiện thanh khoản hồ sơ trong tháng.
- Ngân hàng thương mại xuất trình hồ sơ thanh khoản theo hướng dẫn quy định tại điểm 2.1 nêu trên, hệ thống sổ sách (sổ xuất nhập quầy tiền mặt Việt Nam đồng, sổ xuất nhập quầy tiền mặt ngoại tệ, chứng từ xuất quầy, chứng từ nhập quầy đối với tiền mặt Việt Nam đồng hoặc ngoại tệ) khi Chi cục Hải quan yêu cầu.
- Chi cục Hải quan kiểm tra, đối chiếu số lượng đồng Việt Nam tiền mặt, ngoại tệ tiền mặt mang vào, mang ra và số lượng tiền mặt (đồng Việt Nam, ngoại tệ) đã hoàn trả trong tháng cho người nước ngoài theo đúng quy định về chế độ báo cáo tại khoản 3, Điều 23 Thông tư số 72/2014/TT-BTC ngày 30/05/2014 của Bộ Tài chính. Trường hợp nội dung kiểm tra, đối chiếu đầy đủ, chính xác thì các Chi cục Hải quan tiến hành thanh khoản hồ sơ và đóng dấu “Đã thanh khoản” trên hồ sơ.
- Sau khi thanh khoản, Ngân hàng lưu giữ hồ sơ trong thời gian quy định.
2. Tại khu vực hoàn thuế tại cảng biển quốc tế:
Do đặc thù tại Cảng biển quốc tế vị trí các quầy hoàn thuế của Ngân hàng thương mại do Cảng vụ bố trí, theo đó công tác kiểm tra, giám sát việc mang theo đồng Việt Nam tiền mặt, ngoại tệ tiền mặt mang vào, mang ra khỏi quầy hoàn thuế tại khu vực hoàn thuế thực hiện như sau:
a) Ngân hàng Thương mại thực hiện:
- Thời gian: Xuất trình Bản kê Việt Nam đồng tiền mặt, ngoại tệ tiền mặt trước 3 giờ mỗi chuyến tàu biển xuất cảnh và ngay sau khi chuyến tàu biển xuất cảnh.
- Địa điểm: Tại quầy hoàn thuế tại khu vực hoàn thuế do Cảng vụ bố trí.
- Nội dung thực hiện:
(i) Kê khai tại Bản kê số lượng Đồng Việt Nam tiền mặt, ngoại tệ tiền mặt mang vào, mang ra khỏi khu cách ly nơi đặt quầy hoàn thuế (theo mẫu tại Phụ lục 01) và chịu trách nhiệm về tính chính xác nội dung kê khai;
(ii) Nộp Bản kê cho Chi cục Hải quan thực hiện việc giám sát tại quầy hoàn thuế GTGT của Ngân hàng Thương mại vào thời điểm khi nhân viên Ngân hàng mang tiền mặt, ngoại tệ tiền mặt mang vào, mang ra quầy (theo mẫu tại Phụ lục 01): 02 bản chính;
+ Xuất trình đồng Việt Nam tiền mặt, ngoại tệ tiền mặt mang vào, mang ra khỏi khu vực cách ly tại vị trí giám sát ra, vào của Chi cục Hải quan để công chức hải quan kiểm tra.
+ Thực hiện thủ tục thanh khoản đối với việc hoàn thuế tại khu vực cảng biển thực hiện theo các nội dung quy định tại điểm b Mục 1 nêu trên.
b) Chi cục Hải quan thực hiện:
- Bố trí công chức giám sát, kiểm tra, xác nhận đồng Việt Nam tiền mặt, ngoại tệ tiền mặt trên Bản kê mẫu 01 khi mang vào quầy, mang ra khỏi quầy hoàn thuế tại khu vực hoàn thuế.
- Công chức Hải quan có trách nhiệm giám sát hàng hóa hoàn thuế từ quầy và thanh khoản theo quy định tại điểm b mục 1 nêu trên.
Công văn này thay thế cho công văn số 3292/TCHQ-GSQL ngày 29/6/2012 của Tổng cục Hải quan. Quá trình thực hiện, có vướng mắc phát sinh đề nghị các đơn vị và các Ngân hàng thương mại báo cáo Tổng cục Hải quan để có chỉ đạo xử lý./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
Mẫu 01
CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BK-CQBHVB | Hà Nội, ngày tháng năm 201… |
BẢN KÊ
XUẤT, NHẬP TIỀN MẶT (VIỆT NAM ĐỒNG, NGOẠI TỆ) TẠI QUẦY HOÀN THUẾ GTGT NGÂN HÀNG...
STT | Loại Tiền | Giá trị nhập quỹ | Số tiền hoàn thuế | Chênh lệch | Ghi chú | |||
Bằng số | Bằng chữ | Bằng số | Bằng chữ | Bằng số | Bằng chữ | |||
1 | VND |
|
|
|
|
|
|
|
2 | USD |
|
|
|
|
|
|
|
3 | EUR |
|
|
|
|
|
|
|
4 | GRP |
|
|
|
|
|
|
|
5 | … |
|
|
|
|
|
|
|
Ngân hàng ……………… xin cam đoan chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của Bảng kê.
KHI NHẬP QUẦY | KHI XUẤT QUẦY | ||
XÁC NHẬN CỦA | XÁC NHẬN | XÁC NHẬN CỦA | XÁC NHẬN |
|
|
|
|
Mẫu 02
CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BK-CQBHVB |
|
BẢN TỔNG HỢP
LƯỢNG TIỀN MẶT (ĐỒNG VIỆT NAM, NGOẠI TỆ) ĐÃ HOÀN TRẢ THUẾ GTGT
TRONG THÁNG .../20...CỦA NGÂN HÀNG ...
STT | Loại tiền | Tổng số tiền mặt đã hoàn trả | Ghi chú | |
Bằng số | Bằng chữ | |||
1 | VND |
|
|
|
2 | USD |
|
|
|
3 | AUD |
|
|
|
4 | GBP |
|
|
|
5 | EUR |
|
|
|
6 | SGD |
|
|
|
7 | …. |
|
|
|
Ngân hàng ………….. xin cam đoan chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của Bảng kê.
| Hà Nội, ngày tháng năm 201.. |
- 1Công văn 3292/TCHQ-GSQL hướng dẫn việc kiểm tra giám đối với đồng Việt Nam, ngoại tệ tiền mặt đưa vào, ra khu vực cách ly tại sân bay quốc tế Nội Bài và Tân Sơn Nhất do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2Công văn 1530/GSQL-GQ1 năm 2014 trả lời phiếu hỏi đáp về kiểm tra thực tế hàng hóa tại cửa khẩu do Cục Giám sát quản lý về hải quan ban hành
- 3Công văn 1538/GSQL-GQ1 năm 2014 về lấy mẫu phục vụ kiểm tra chất lượng muối nhập khẩu do Cục Giám sát quản lý về hải quan ban hành
- 4Công văn 1546/GSQL-GQ3 năm 2014 về tái nhập máy kiểm tra lỗ bằng tia X trên tấm mạch PCB vướng mắc về giấy phép tạm xuất Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 5Quyết định 175/QĐ-NH7 năm 1992 về mang theo tiền mặt ngoại tệ khi xuất nhập cảnh do Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 6Thông tư 17/2017/TT-BTC hướng dẫn thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí hàng hải do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Công văn 5116/TCHQ-GSQL năm 2018 vướng mắc thủ tục nhập khẩu tiền VND từ Campuchia về Việt Nam do Tổng cục Hải quan ban hành
- 1Thông tư 72/2014/TT-BTC về hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa của người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang theo khi xuất cảnh do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Công văn 1530/GSQL-GQ1 năm 2014 trả lời phiếu hỏi đáp về kiểm tra thực tế hàng hóa tại cửa khẩu do Cục Giám sát quản lý về hải quan ban hành
- 3Công văn 1538/GSQL-GQ1 năm 2014 về lấy mẫu phục vụ kiểm tra chất lượng muối nhập khẩu do Cục Giám sát quản lý về hải quan ban hành
- 4Công văn 1546/GSQL-GQ3 năm 2014 về tái nhập máy kiểm tra lỗ bằng tia X trên tấm mạch PCB vướng mắc về giấy phép tạm xuất Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 5Quyết định 175/QĐ-NH7 năm 1992 về mang theo tiền mặt ngoại tệ khi xuất nhập cảnh do Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 6Thông tư 17/2017/TT-BTC hướng dẫn thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí hàng hải do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Công văn 5116/TCHQ-GSQL năm 2018 vướng mắc thủ tục nhập khẩu tiền VND từ Campuchia về Việt Nam do Tổng cục Hải quan ban hành
Công văn 14952/TCHQ-GSQL năm 2014 hướng dẫn kiểm tra, giám sát đối với đồng Việt Nam tiền mặt, ngoại tệ tiền mặt mang vào, mang ra khu vực cách ly tại sân bay quốc tế, khu vực xác nhận hoàn thuế tại cảng biển quốc tế do Tổng cục Hải quan ban hành
- Số hiệu: 14952/TCHQ-GSQL
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 16/12/2014
- Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan
- Người ký: Vũ Ngọc Anh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra