- 1Nghị định 202/2013/NĐ-CP về quản lý phân bón
- 2Thông tư 164/2013/TT-BTC về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 29/2014/TT-BCT quy định và hướng dẫn thực hiện về phân bón vô cơ; hướng dẫn cấp phép sản xuất phân bón vô cơ đồng thời sản xuất phân bón hữu cơ và phân bón khác tại Nghị định 202/2013/NĐ-CP về quản lý phân bón do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
- 4Nghị định 08/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan
- 5Thông tư 38/2015/TT-BTC Quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
TỔNG CỤC HẢI QUAN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1490/GSQL-GQ1 | Hà Nội, ngày 25 tháng 11 năm 2015 |
Kính gửi: Công ty CP Vinacam.
(Đ/c: 28 Mạc Đĩnh Chi, Quận 1, TP Hồ Chí Minh)
Trả lời công văn số Công ty CP Vinacam có công văn số 190VNC/KD2015 ngày 04/11/2015 đề nghị hướng dẫn thủ tục nhập khẩu mặt hàng phân bón DAP Plus Humic+TE 66%, Cục Giám sát quản lý về Hải quan - Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
1. Về chính sách nhập khẩu mặt hàng phân bón DAP Plus Humic+TE 66%:
Mặt hàng phân bón DAP Plus Humic+TE 66% là phân bón vô cơ, do vậy chính sách quản lý nhập khẩu đối với mặt hàng này thực hiện theo quy định tại Nghị định số 202/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ về quản lý phân bón và Thông tư số 29/2014/TT-BCT ngày 30/9/2014 của Bộ Công Thương quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số điều về phân bón vô cơ, hướng dẫn việc cấp phép sản xuất phân bón vô cơ đồng thời sản xuất phân bón hữu cơ và phân bón khác tại Nghị định số 202/2013/NĐ-CP dẫn trên. Trường hợp doanh nghiệp cần thêm thông tin cụ thể về chính sách quản lý đối với mặt hàng phân bón DAP Plus Humic+TE 66%, đề nghị liên hệ với Bộ Công Thương (Cục Hóa chất) để được hướng dẫn.
2. Về thủ tục hải quan: Thực hiện theo quy định tại Luật Hải quan năm 2014, Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan và Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
3. Về thuế suất thuế nhập khẩu mặt hàng phân bón DAP Plus Humic+TE 66%:
Thuế suất thuế nhập khẩu đối với các mặt hàng phân bón quy định tại Chương 31 Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế ban hành kèm theo Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ Tài chính. Việc phân loại hàng hóa căn cứ vào hồ sơ hải quan, tài liệu kỹ thuật và các thông tin về thành phần, tính chất lý, hóa, tính năng, công dụng của hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu. Tuy nhiên, căn cứ hồ sơ kèm theo công văn số 190 VNC/KD 2015 của Công ty thì cơ quan Hải quan không có đủ cơ sở để xác định mã số HS và thuế suất thuế nhập khẩu của mặt hàng phân bón DAP Plus Humic+TE 66% mà Công ty dự kiến nhập khẩu.
Cục Giám sát quản lý về Hải quan trả lời để Công ty biết, thực hiện./.
Nơi nhận: | KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 9590/VPCP-KTN năm 2014 tăng cường sản xuất trong nước và quản lý nhập khẩu, kinh doanh phân bón do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 2Công văn 2985/BTC-CST năm 2015 về thuế nhập khẩu mặt hàng phân bón do Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 4620/TCHQ-TXNK năm 2015 về việc xin hoàn thuế nhập khẩu và thuế giá trị gia tăng đối với mặt hàng phân bón NPK do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Công văn 50/GSQL-GQ1 năm 2016 về thủ tục nhập khẩu nước rửa bát do Cục Giám sát Quản lý về Hải quan ban hành
- 5Công văn 3860/GSQL-GQ1 năm 2018 về thủ tục nhập khẩu phân bón do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 1Nghị định 202/2013/NĐ-CP về quản lý phân bón
- 2Thông tư 164/2013/TT-BTC về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 29/2014/TT-BCT quy định và hướng dẫn thực hiện về phân bón vô cơ; hướng dẫn cấp phép sản xuất phân bón vô cơ đồng thời sản xuất phân bón hữu cơ và phân bón khác tại Nghị định 202/2013/NĐ-CP về quản lý phân bón do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
- 4Công văn 9590/VPCP-KTN năm 2014 tăng cường sản xuất trong nước và quản lý nhập khẩu, kinh doanh phân bón do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Nghị định 08/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan
- 6Công văn 2985/BTC-CST năm 2015 về thuế nhập khẩu mặt hàng phân bón do Bộ Tài chính ban hành
- 7Thông tư 38/2015/TT-BTC Quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Công văn 4620/TCHQ-TXNK năm 2015 về việc xin hoàn thuế nhập khẩu và thuế giá trị gia tăng đối với mặt hàng phân bón NPK do Tổng cục Hải quan ban hành
- 9Công văn 50/GSQL-GQ1 năm 2016 về thủ tục nhập khẩu nước rửa bát do Cục Giám sát Quản lý về Hải quan ban hành
- 10Công văn 3860/GSQL-GQ1 năm 2018 về thủ tục nhập khẩu phân bón do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
Công văn 1490/GSQL-GQ1 năm 2015 về thủ tục nhập khẩu mặt hàng phân bón DAP Plus Humic +TE 66% do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- Số hiệu: 1490/GSQL-GQ1
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 25/11/2015
- Nơi ban hành: Cục Giám sát quản lý về hải quan
- Người ký: Ngô Minh Hải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 25/11/2015
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực