Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1461/TCHQ-GSQL | Hà Nội , ngày 19 tháng 4 năm 2005 |
CÔNG VĂN
CỦA BỘ TÀI CHÍNH - TỔNG CỤC HẢI QUAN SỐ 1461/TCHQ-GSQLNGÀY 19 THÁNG 4 NĂM 2005 VỀ VIỆC PHÂN LOẠIHÀNG HÓA NHẬP KHẨU
Kính gửi: Cục Hải quan các Tỉnh, Thành phố
Qua báo cáo và kiểm tra tại một số đơn vị Hải quan thì việc phân loại mặt hàng "Đầu thu giải mã đa phương tiện dùng trong truyền hình - set top box" chưa có sự thống nhất về mã số, để thực hiện thống nhất, Tổng cục Hải quan hướng dẫn phân loại mặt hàng này
1. "Đầu thu giải mã đa phương tiện dùng trong truyền hình- set top box" là một thiết bị hoạt động theo nguyên tắc: đầu vào của thiết bị (bộ thu) được nối với một angten thường hoặc angten parabol hoặc cáp để thu tín hiệu mặt đất hoặc tín hiệu vệ tinh, đầu ra được nối với màn hình ti vi để hiển thị hình ảnh, âm thanh đã được giải mã và tách dữ liệu từ tín hiệu thu được. Thiết bị có điều khiển từ xa, có chức năng cài đặt và chọn các kênh truyền hình như điều khiển ti vi. Để xem truyền hình thông qua đầu thu giải mã này thì ti vi phải bật ở chế độ vi deo.
Căn cứ Danh mục hàng hóa xuất nhập khẩu Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 82/2003/QĐ-BTC ngày 13/6/2003; Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Quyết định số 110/2003/QĐ-BTC ngày25/7/2003 và Thông tư số 85/2003/TT-BTC ngày 29/8/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện phân loại hàng hóa thì "đầu thu giải mã đa phương tiện ùng trong truyền hình - set top box" được phân loại vào mã số 8528.12.10.
2. Phân biệt sự khác nhau giữa thiết bị giải mã phân loại vào nhóm 8528 và nhóm 8543
Về mặt kỹ thuật: Thiết bị giải mã thuộc nhóm 8528 có chức năng giải mã, tách dữ liệu thu được (dạng mã hóa) thành dạng hình ảnh, âm thanh phù hợp, chủ yếu dùng trong công nghệ truyền hình giải trí gắn liền với monitor thường là tivi hoặc màn hình máy tính (không phải chuyên dụng). Thiết bị giải mã thuộc nhóm 8543 có chức năng giải mã tín hiệu thu được (dạng mã hóa) về các định dạng ban đầu (cũng dưới dạng mã hóa nguyên gốc), thiết bị này chuyên dùng cho công nghệ phát thanh và truyền hình (mang tính chất chuyên dùng).
3. Yêu cầu Cục Hải quan các tỉnh, thành phố rà soát lại việc phân loại mặt hàng nêu trên tại đơn vị, nếu phân loại chưa đúng theo hướng dẫn tại Công văn này dẫn đến việc phải truy thu thuế thì báo cáo Tổng cục để có chỉ đạo xử lý thống nhất, đồng thời báo cáo kết quả rà soát về Tổng cục trước 30/4/2005.
| Đặng Thị Bình An (Đã ký) |
- 1Công văn số 3379/TCHQ-GSQL ngày 22/08/2005 về việc nhập khẩu mặt hàng Set top box của Công ty Đầu tư và phát triển công nghệ truyền hình Việt Nam do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2Nghị định 06/2003/NĐ-CP quy định phân loại hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu
- 3Công văn 120/TCHQ-GSQL về việc phân loại hàng hoá do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Công văn 593/BTC-CST hướng dẫn thực hiện Thông tư số 85/2003/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành
- 1Công văn số 3379/TCHQ-GSQL ngày 22/08/2005 về việc nhập khẩu mặt hàng Set top box của Công ty Đầu tư và phát triển công nghệ truyền hình Việt Nam do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2Nghị định 06/2003/NĐ-CP quy định phân loại hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu
- 3Thông tư 85/2003/TT-BTC hướng dẫn phân loại hàng hoá theo Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu và Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Biểu thuế xuất khẩu do Bộ Tài chính ban hành
- 4Quyết định 82/2003/QĐ-BTC ban hành Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Quyết định 82/2003/QĐ-BTC ban hành Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam (phần 2) do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Quyết định 82/2003/QĐ-BTC ban hành Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam (phần 3) do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Quyết định 82/2003/QĐ-BTC ban hành Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam (phần 4) do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Quyết định 82/2003/QĐ-BTC ban hành Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam (phần 5) do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Quyết định 82/2003/QĐ-BTC ban hành Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam (phần 6) do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10Quyết định 82/2003/QĐ-BTC ban hành Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam (phần 7) do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 11Quyết định 82/2003/QĐ-BTC ban hành Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam (phần 8) do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 12Quyết định 110/2003/QĐ-BTC ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi (Phần 1) do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 13Quyết định 110/2003/QĐ-BTC ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi (Phần 2) do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 14Quyết định 110/2003/QĐ-BTC ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi (Phần 3) do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 15Quyết định 110/2003/QĐ-BTC ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi (Phần 4) do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 16Quyết định 110/2003/QĐ-BTC ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi (Phần 5) do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 17Quyết định 110/2003/QĐ-BTC ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi (Phần 6) do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 18Công văn 120/TCHQ-GSQL về việc phân loại hàng hoá do Tổng cục Hải quan ban hành
- 19Công văn 593/BTC-CST hướng dẫn thực hiện Thông tư số 85/2003/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành
Công văn 1461/TCHQ-GSQL của Tổng cục Hải quan về việc phân loại hàng hoá nhập khẩu
- Số hiệu: 1461/TCHQ-GSQL
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 19/04/2005
- Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan
- Người ký: Đặng Thị Bình An
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra