Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1454/TCHQ-GSQL | Hà Nội, ngày 05 tháng 04 năm 2011 |
Kính gửi: Các Cục Hải quan tỉnh, thành phố
Thực hiện Điều 26 Thông tư số 194/2010/TT-BTC ngày 06/12/2010 của Bộ Tài chính về cơ sở để xác định hàng hóa đã xuất khẩu; Sau khi báo cáo và được Lãnh đạo Bộ Tài chính đồng ý, Tổng cục Hải quan hướng dẫn như sau:
1. Tờ khai hàng hóa xuất khẩu đã làm xong thủ tục hải quan là tờ khai được đóng dấu “Đã làm thủ tục hải quan” theo quy trình thủ tục hải quan đối với hàng hóa XNK thương mại ban hành kèm Quyết định số 1171/QĐ-TCHQ ngày 15/6/2009 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan và các quy định có liên quan.
2. Việc xác nhận trên tờ khai hàng hóa xuất khẩu:
2.1. Đối với hàng hóa xuất khẩu qua cửa khẩu đường biển (bao gồm cả hàng qua CFS), đường thủy nội địa, đường hàng không, đường sắt:
a) Khi hàng hóa được đưa vào khu vực giám sát hải quan tại cửa khẩu xuất hoặc CFS (đối với hàng xuất qua CFS), công chức hải quan ký tên, đóng dấu công chức và ghi ngày, tháng, năm vào ô 25 tờ khai hàng hóa xuất khẩu (HQ-2002/XK) (Bản lưu người khai hải quan).
Riêng cửa khẩu đường biển, thực hiện việc xác nhận theo công văn này và theo hướng dẫn tại Quyết định số 3075/QĐ-TCHQ ngày 26/11/2010 sửa đổi, bổ sung một số Điều của Bản quy định kèm theo Quyết định số 1635/QĐ-TCHQ ngày 16/7/2010 về việc giám sát hải quan tại khu vực cửa khẩu cảng biển của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan.
b) Trường hợp hàng hóa xuất khẩu khác (như: hàng cung ứng cho tàu biển, tàu bay,… xuất cảnh), không có vận đơn: Công chức hải quan tại cửa khẩu xuất căn cứ kết quả giám sát (hàng hóa xuất khẩu qua cửa khẩu hoặc hàng hóa xếp lên phương tiện vận tải), việc xác nhận thực hiện như đối với hàng hóa xuất khẩu qua cửa khẩu đường bộ nêu tại điểm 2.2 dưới đây.
Khi hàng hóa đưa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam tại cửa khẩu xuất hoặc được xếp lên phương tiện vận tải tại khu vực chuyển tải, công chức hải quan xác nhận “HÀNG HÓA ĐÃ XUẤT KHẨU”; ký tên, đóng dấu công chức và ghi ngày, tháng, năm vào ô 25 tờ khai hàng hóa xuất khẩu (HQ-2002/XK) (Bản lưu người khai hải quan).
Riêng cửa khẩu đường bộ, nội dung hướng dẫn tại công văn này thay thế điểm d khoản 1 Điều 8 Quy định về giám sát hải quan tại khu vực cửa khẩu biên giới đường bộ ban hành kèm theo Quyết định số 148/QĐ-TCHQ ngày 28/01/2011 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan.
2.3. Đối với hàng hóa xuất khẩu đưa vào, đưa ra khỏi kho ngoại quan:
a) Khi hàng hóa từ nội địa được đưa vào kho ngoại quan, công chức hải quan giám sát kho ngoại quan xác nhận: “HÀNG ĐÃ ĐƯA VÀO KHO NGOẠI QUAN”; ký tên, đóng dấu công chức và ghi ngày, tháng, năm vào ô 27 tờ khai hàng hóa xuất khẩu (HQ-2002/XK) (Bản lưu người khai hải quan) theo hướng dẫn tại điểm c.2 khoản 2 Điều 55 Thông tư số 194/2010/TT-BTC;
b) Hàng hóa xuất kho ngoại quan để đưa ra nước ngoài: khi hàng hóa được đưa vào khu vực giám sát hải quan tại cửa khẩu xuất, công chức hải quan ký tên, đóng dấu công chức và ghi ngày, tháng, năm vào ô 25 tờ khai hàng nhập, xuất kho ngoại quan HQ/2002/KNQ (bản lưu người khai hải quan), cụ thể theo từng loại cửa khẩu xuất, việc xác nhận thực hiện theo hướng dẫn tại điểm 2.1 và 2.2 nêu trên.
2.4. Đối với hàng hóa từ nội địa bán vào khu phi thuế quan:
Khi hàng hóa được đưa vào khu phi thuế quan, công chức hải quan giám sát khu phi thuế quan đóng dấu xác nhận: “HÀNG ĐÃ ĐƯA VÀO KHU PHI THUẾ QUAN”; ký tên, đóng dấu công chức và ghi ngày, tháng, năm vào ô 25 tờ khai hàng hóa xuất khẩu (HQ-2002/XK) (Bản lưu người khai hải quan).
3. Đối với hàng hóa quá cảnh qua lãnh thổ Việt Nam: Tùy theo từng loại cửa khẩu xuất, việc xác nhận thực hiện theo hướng dẫn tại điểm 2 nêu trên, công chức hải quan thực hiện việc xác nhận trên ô 26 tờ khai hàng quá cảnh (HQ/2002-QC).
4. Việc xác nhận hàng hóa đã xuất khẩu kể trên thống nhất sử dụng mẫu dấu như sau:
4.1. Về dấu:
- Chất liệu dấu: Được làm bằng chất liệu cao su laser;
- Phông chữ “Times New Roman” viết hoa; độ đậm 0,4mm, cỡ chữ 12.
- Sử dụng mực mầu xanh.
4.2. Cục Hải quan tỉnh, thành phố tổ chức khắc dấu và giao cho các Chi cục chịu trách nhiệm quản lý và sử dụng theo quy định.
Quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc phát sinh, đề nghị Cục Hải quan các tỉnh, thành phố kịp thời báo cáo, đề xuất gửi Tổng cục Hải quan (Cục Giám sát quản lý về hải quan) để được hướng dẫn./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Quyết định 148/QĐ-TCHQ năm 2011 về giám sát hải quan tại khu vực cửa khẩu biên giới đường bộ do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- 2Công văn 3432/TCHQ-GSQL hướng dẫn bổ sung công văn 1454/TCHQ-GSQL do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Quyết định 2516/QĐ-TCHQ năm 2012 sửa đổi Quy trình nghiệp vụ quản lý hải quan đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu chuyển cửa khẩu kèm theo Quyết định 209/QĐ-TCHQ; Quy định về giám sát hải quan tại khu vực cửa khẩu biên giới đường bộ kèm theo Quyết định 148/QĐ-TCHQ và Quy định về giám sát hải quan tại khu vực cửa khẩu cảng biển kèm theo Quyết định 2408/QĐ-TCHQ do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- 1Quyết định 1171/QĐ-TCHQ năm 2009 ban hành quy trình thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thương mại do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- 2Quyết định 1635/QĐ-TCHQ năm 2010 Quy định về việc giám sát hải quan tại khu vực cửa khẩu cảng biển do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Thông tư 194/2010/TT-BTC hướng dẫn về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất, nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất, nhập khẩu do Bộ Tài chính ban hành
- 4Quyết định 3075/QĐ-TCHQ năm 2010 sửa đổi Quyết định 1635/QĐ-TCHQ quy định về giám sát hải quan tại khu vực cửa khẩu cảng biển do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
Công văn 1454/TCHQ-GSQL về hướng dẫn thực hiện Điều 26 Thông tư 194/2010/TT-BTC do Tổng cục Hải quan ban hành
- Số hiệu: 1454/TCHQ-GSQL
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 05/04/2011
- Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan
- Người ký: Vũ Ngọc Anh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra