BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1452/LĐTBXH-LĐTL | Hà Nội, ngày 06 tháng 05 năm 2014 |
Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bình Dương
Trả lời công văn số 471/SLĐTBXH-LĐTL.BHXH ngày 27/3/2014 của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bình Dương đề nghị hướng dẫn thực hiện pháp luật lao động, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội có ý kiến như sau:
Theo quy định tại điểm c Khoản 3 Điều 5 Thông tư số 33/2012/TT-BLĐTBXH ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện chính sách đối với người lao động theo Nghị định số 59/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2011 của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần thì hội đồng quản trị, đại diện người sử dụng lao động theo quy định của công ty cổ phần có trách nhiệm giải quyết chế độ trợ cấp thôi việc, mất việc làm cho người lao động từ doanh nghiệp cổ phần hóa chuyển sang khi người lao động đó mất việc làm, thôi việc tại công ty cổ phần, kể cả khoản trợ cấp cho thời gian thực tế làm việc tại doanh nghiệp cổ phần hóa trước đó và thời gian người lao động làm việc tại công ty, đơn vị khác thuộc khu vực nhà nước nhưng chuyển đến công ty 100% vốn nhà nước trước ngày 01 tháng 01 năm 1995 mà chưa nhận trợ cấp thôi việc, mất việc làm.
Theo nội dung công văn số 471/SLĐTBXH-LĐTL.BHXH nêu trên thì ông Nguyễn Văn A làm việc theo chế độ hợp đồng lao động tại Nhà máy Tra-Bus chuyển sang làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn tại Công ty cổ phần Ô tô JAC Việt Nam (Công ty cổ phần Ô tô JAC Việt Nam được cổ phần hóa từ Nhà máy Tra-Bus) thì khi ông A chấm dứt hợp đồng lao động đúng pháp luật tại Công ty cổ phần Ô tô JAC Việt Nam thì Công ty có trách nhiệm chi trả trợ cấp thôi việc theo quy định tại Điều 48 Bộ luật lao động năm 2012 đối với thời gian ông A thực tế làm việc tại Công ty cổ phần Ô tô JAC Việt Nam và Nhà máy Tra-Bus.
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội trả lời để quý Sở biết và hướng dẫn doanh nghiệp thực hiện.
| TL. BỘ TRƯỞNG |
- 1Công văn 4337/LĐTBXH-LĐTL về trách nhiệm chi trả trợ cấp thôi việc do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 2Công văn 864/LĐTBXH-LĐTL hướng dẫn chi trả trợ cấp thôi việc cho người lao động do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 3Công văn 2690/LĐTBXH-LĐTL năm 2013 hướng dẫn chi trả trợ cấp thôi việc do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 4Công văn 1793/LĐTBXH-LĐTL năm 2014 trợ cấp thôi việc cho người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 5Công văn 3695/LĐTBXH-LĐTL năm 2014 chi trả trợ cấp thôi việc cho người lao động do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 6Công văn 4215/LĐTBXH-LĐTL năm 2014 về chi trả trợ cấp thôi việc đối với người lao động do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 1Bộ Luật lao động 2012
- 2Công văn 4337/LĐTBXH-LĐTL về trách nhiệm chi trả trợ cấp thôi việc do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 3Thông tư 33/2012/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện chính sách đối với người lao động theo Nghị định 59/2011/NĐ-CP về chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 4Công văn 864/LĐTBXH-LĐTL hướng dẫn chi trả trợ cấp thôi việc cho người lao động do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 5Công văn 2690/LĐTBXH-LĐTL năm 2013 hướng dẫn chi trả trợ cấp thôi việc do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 6Công văn 1793/LĐTBXH-LĐTL năm 2014 trợ cấp thôi việc cho người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 7Công văn 3695/LĐTBXH-LĐTL năm 2014 chi trả trợ cấp thôi việc cho người lao động do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 8Công văn 4215/LĐTBXH-LĐTL năm 2014 về chi trả trợ cấp thôi việc đối với người lao động do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
Công văn 1452/LĐTBXH-LĐTL năm 2014 về chi trả trợ cấp thôi việc đối với người lao động do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- Số hiệu: 1452/LĐTBXH-LĐTL
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 06/05/2014
- Nơi ban hành: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- Người ký: Tống Thị Minh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/05/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực