- 1Thông tư 108/2008/TT-BTC hướng dẫn xử lý ngân sách cuối năm và lập, báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước hàng năm do Bộ Tài chính ban hành
- 2Quyết định 50/2013/QĐ-TTg quy định về thu hồi và xử lý sản phẩm thải bỏ do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Chỉ thị 23/CT-TTg năm 2013 tổng rà soát thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng trong 2 năm 2014-2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1450/LĐTBXH-KHTC | Hà Nội, ngày 23 tháng 04 năm 2015 |
Kính gửi: | - Sở Lao động - Thương binh và Xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
Thực hiện Công văn số 5271/BTC-HCSN ngày 21/04/2015 của Bộ Tài chính về chuyển số dư kinh phí thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng năm 2014 sang năm 2015, Bộ có ý kiến như sau:
1. Số dư dự toán kinh phí thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng cuối năm 2014 của 22 Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và Cục Người có công được chuyển sang năm 2015 để tiếp tục sử dụng và quyết toán vào niên độ ngân sách 2015 theo chế độ quy định là 249.041.599.802đ (Chi tiết theo phụ lục 01 đính kèm).
2. Đối với số dư tạm ứng kinh phí thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng cuối năm 2014, được chuyển sang năm 2015 sử dụng và quyết toán theo chế độ quy định (không phải xét chuyển) theo quy định tại điểm a, khoản 5, mục I Thông tư số 108/2008/TT-BTC ngày 18/11/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn xử lý ngân sách cuối năm và lập, báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước hàng năm.
3. Ngoài số kinh phí thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng được chuyển sang năm 2015 sử dụng và quyết toán theo chế độ quy định nêu tại điểm 1, 2 của Công văn này, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương rà soát, nộp trả ngân sách Nhà nước số dư kinh phí tạm ứng đã hết nhiệm vụ chi và làm thủ tục hủy số dư dự toán kinh phí thực hiện chính sách ưu đãi người có công cuối năm 2014 tại Kho bạc Nhà nước theo quy định không được chuyển sang năm 2015.
4. Đối với số dư dự toán 141.000.000.000đ kinh phí thực hiện đề án xác định hài cốt liệt sĩ còn thiếu thông tin, Bộ Tài chính đã thực hiện điều chỉnh giảm dự toán chi đảm bảo xã hội năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để điều chỉnh tăng dự toán chi đầu tư phát triển năm 2014 của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam để thực hiện đầu tư nâng cấp cơ sở giám định gen theo Nghị quyết số 856/NQ-UBTVQH13 ngày 23/12/2014 của Ủy ban thường vụ Quốc hội và Quyết định số 3347/QĐ-BTC ngày 26/12/2014 của Bộ Tài chính.
5. Đối với kinh phí thực hiện tổng rà soát việc thực hiện chính sách ưu đãi đối với người có công với cách mạng theo Chỉ thị số 23/CT-TTg ngày 27/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ đến cuối năm 2014 chưa sử dụng hết được chuyển sang tiếp tục sử dụng và quyết toán vào niên độ ngân sách năm 2015 (nếu chưa kết thúc) theo Công văn số 10324/BTC-HCSN ngày 28/7/2014 của Bộ Tài chính.
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội thông báo để đơn vị biết, quản lý, sử dụng kinh phí và quyết toán kinh phí theo đúng quy định hiện hành. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đơn vị phản ánh về Bộ (Vụ Kế hoạch - Tàỉ chính) để hướng dẫn giải quyết./.
Nơi nhận: | TL. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC 01
PHỤ LỤC CHUYỂN SỐ DƯ DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG NĂM 2014 SANG NĂM 2015
(Kèm theo công văn số 1450/LĐTBXH-KHTC ngày 23/4/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
Đơn vị tính: đồng
STT | Nội dung | Tổng cộng | Trong đó | Mã KBNN | Tên KBNN | ||||
Kinh phí thực hiện công tác mộ nghĩa trang liệt sĩ | Kinh phí chi hỗ trợ hoạt động các cơ sở nuôi dưỡng điều dưỡng | Kinh phí trợ cấp hàng tháng, một lần, khác | Kinh phí chi quản lý kinh phí thực hiện chính sách ưu đãi NCC | Kinh phí Đề án xác định hài cốt liệt sĩ còn thiếu thông tin theo Quyết định số 150 | |||||
| Loại - Khoản: 520-527 | 249.041.599.802 | 14.839.161.067 | 1.684.021.100 | 84.490.782.635 | 1.155.785.000 | 146.871.850.000 |
|
|
1 | Bà Rịa-Vũng Tàu | 935.000.000 | 935.000.000 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
|
| Khu di tích lịch sử Đền thờ E33 huyện Châu Đức | 935.000.000 | 935.000.000 |
|
|
|
| 1715 | KBNN Châu Đức |
2 | Yên Bái | 1.449.000.000 | 1.449.000.000 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
|
| Đền thờ liệt sĩ thị xã Nghĩa lộ | 1.449.000.000 | 1.449.000.000 |
|
|
|
| 2561 | KBNN Yên Bái |
3 | Bạc Liêu | 3.000.000.000 | 3.000.000.000 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
|
| Nghĩa trang liệt sĩ tỉnh | 3.000.000.000 | 3.000.000.000 |
|
|
|
| 0911 | KBNN Bạc Liêu |
4 | Bình Định | 5.465.600.000 | 0 | 0 | 5.465.600.000 | 0 | 0 |
|
|
| Chi trợ cấp một lần Bà mẹ VNAH | 5.465.600.000 |
|
| 5.465.600.000 |
|
|
| KBNN các huyện |
5 | Bình Dương | 2.523.860.545 | 2.523.860.545 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
|
5.1 | Nghĩa trang liệt sĩ huyện Bến Cát | 2.250.000.000 | 2.250.000.000 |
|
|
|
| 1812 | KBNN Bến Cái |
5.2 | Nghĩa trang liệt sĩ tỉnh | 273.860.545 | 273.860.545 |
|
|
|
| 1811 | KBNN Bình Dương |
6 | Đà Nẵng | 227.668.750 | 227.668.750 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
|
| Nghĩa trang Hòa Vang | 227.668.750 | 227.668.750 |
|
|
|
| 0162 | KBNN Hòa Vang |
7 | Khánh Hòa | 515.691.000 | 13.292.000 | 1.899.000 | 500.000 | 500.000.000 | 0 |
|
|
7.1 | Nghĩa trang liệt sĩ Hòn Dung | 5.067.000 | 5.067.000 |
|
|
|
|
| KBNN Khánh Hòa |
7.2 | Nghĩa trang liệt sĩ H.Khánh Sơn | 3.191.000 | 3.191.000 |
|
|
|
| 2064 | KBNN Khánh Hòa |
7.3 | Nghĩa trang liệt sĩ H.Khánh vĩnh | 5.034.000 | 5.034.000 |
|
|
|
| 2066 | KBNN Khánh Hòa |
7.4 | Trung lâm điều dưỡng và chăm sóc NCC | 1.899.000 |
| 1.899.000 |
|
|
| 2061 | KBNN Khánh Hòa |
7.5 | Trợ cấp thờ cúng | 500.000 |
|
| 500.000 |
|
|
| KBNN các huyện |
7.6 | Kinh phí chi quản lý kinh phí thực hiện chính sách ưu đãi NCC tại VP Sở | 500.000.000 |
|
|
| 500.000.000 |
| 2061 | KBNN Khánh Hòa |
8 | Lâm Đồng | 1.807.600.000 | 1.100.000.000 | 0 | 707.600.000 | 0 | 0 |
|
|
8.1 | Chi trợ cấp một lần Bà mẹ VNAH | 707.600.000 |
|
| 707.600.000 |
|
|
| KBNN các huyện |
8.2 | Nghĩa trang liệt sĩ H. Đam Rông | 1.100.000.000 | 1.100.000.000 |
|
|
|
| 2872 | KBNN Đam Rông |
9 | Quảng Bình | 11.254.729.432 | 0 | 0 | 11.254.729.432 | 0 | 0 |
|
|
9.1 | Chi trợ cấp một lần Bà mẹ VNAH | 11.254.729 432 |
|
| 11.254.729.432 |
|
|
| KBNN các huyện |
10 | Hải Dương | 1.474.852.100 | 0 | 1.474.852.100 | 0 | 0 | 0 |
|
|
| Hỗ trợ XD, sửa chữa TT Điều dưỡng NCC | 1.474.852.100 |
| 1.474.852.100 |
|
|
| 0366 | KBNN Chí Linh |
11 | Bắc Giang | 641.187.000 | 421.587.000 | 0 | 219.600.000 | 0 | 0 |
|
|
11.1 | Chi trợ cấp một lần Bà mẹ VNAH | 219.600.000 |
|
| 219.600.000 |
|
|
| KBNN các huyện |
11.2 | Đền thờ liệt sĩ huyện Tân Yên | 221.587.000 | 221.587.000 |
|
|
|
| 1161 | KBNN Bắc Giang |
11.3 | Nghĩa trang liệt sĩ Trường Sơn Q.Trị | 200.000.000 | 200.000.000 |
|
|
|
| 1161 | KBNN Bắc Giang |
12 | Bình Thuận | 1.129.587.372 | 1.129.587.372 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
|
| Nâng cấp, sửa chữa mộ liệt sĩ tại nghĩa trang của tỉnh | 1.129.587.372 | 1.129.587.372 |
|
|
|
| 1661 | KBNN Bình Thuận |
13 | Quảng Ngãi | 8.296.000.000 | 0 | 0 | 8.296.000.000 | 0 | 0 |
|
|
| Chi trợ cấp một lần Bà mẹ VNAH | 8.296.000.000 |
|
| 8.296.000.000 |
|
|
| KBNN tỉnh, huyện |
14 | Thái Nguyên | 24.400.000 | 0 | 0 | 24.400.000 | 0 | 0 |
|
|
| Chi trợ cấp một lần Bà mẹ VNAH | 24.400.000 |
|
| 24.400.000 |
|
| 2263 | KBNN Phổ Yên |
15 | Thanh Hóa | 15.354.847.832 | 0 | 0 | 15.354.847.832 | 0 | 0 |
|
|
| Chi trợ cấp một lần Bà mẹ VNAH | 15.354.847.832 |
|
| 15.354.847.832 |
|
| 1361 | KBNN Thanh Hóa |
16 | Tiền Giang | 28.378.400 | 28.378.400 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
|
16.1 | Nghĩa trang liệt sĩ tỉnh Tiền Giang | 7.535.400 | 7.535 400 |
|
|
|
| 0561 | KBNN Tiền Giang |
16.2 | Nghĩa trang liệt sĩ H.Cái Bè | 10.799.600 | 10.799.600 |
|
|
|
| ||
16.3 | Nghĩa trang liệt sĩ H Cai Lậy | 7.774.800 | 7.774.800 |
|
|
|
| ||
16.4 | Nghĩa trang liệt sĩ H.chợ Gạo | 2.268.600 | 2.268.600 |
|
|
|
| ||
17 | Bắc Cạn | 3.120.857.000 | 2.010.787.000 | 207.270.000 | 902.800.000 | 0 | 0 |
|
|
17.1 | Nghĩa trang liệt sĩ Phú Thông | 2.010.787.000 | 2.010.787.000 |
|
|
|
| 2311 | KBNN Bắc Kạn |
17.2 | Kinh phí cải tạo CT TT Điều dưỡng NCC và Bảo trợ tỉnh Bắc Cạn | 207.270.000 |
| 207.270.000 |
|
|
| ||
17.3 | Chi trợ cấp một lần Bà mẹ VNAH | 902.800.000 |
|
| 902.800.000 |
|
| ||
18 | Hà Tĩnh | 2.602.785.000 | 2.000.000.000 | 0 | 0 | 602.785.000 | 0 |
|
|
18.1 | Nghĩa trang liệt sĩ H.Cẩm Xuyên | 2.000.000.000 | 2.000.000.000 |
|
|
|
| 1468 | KBNN Cẩm Xuyên |
18.2 | Kinh phí thực hiện Đề án xây dựng cơ sở dữ liệu và hệ thống thông tin NCC | 602.785.000 |
|
|
| 602.785.000 |
|
|
|
19 | Phú Yên | 4.318.800.000 | 0 | 0 | 4.318.800.000 | 0 | 0 |
|
|
| Chi trợ cấp một lần Bà mẹ VNAH | 4.318.800.000 |
|
| 4.318.800.000 |
|
| 2161 | KBNN Phú Yên |
20 | Đồng Nai | 353.432.000 | 0 | 0 | 353.432.000 | 0 | 0 |
|
|
| Kinh phí giám định y khoa | 353.432.000 |
|
| 353.432.000 |
|
| 1761 | KBNN Đồng Nai |
21 | Bến Tre | 37.392.372.371 | 0 | 0 | 37.392.372.371 | 0 | 0 |
|
|
| Chi trả trợ cấp một lần Bà mẹ VNAH | 37.392.372.371 |
|
| 37.392.372.371 |
|
| 0611 | KBNN Bến Tre |
22 | Thừa Thiên Huế | 200.101.000 | 0 | 0 | 200.101.000 | 0 | 0 |
|
|
| Chi trợ cấp một lần | 200.101.000 |
|
| 200.101.000 |
|
| 1611 | KBNN T.T. Huế |
23 | Cục Người có công | 146.924.850.000 | 0 | 0 | 0 | 53.000.000 | 146.871.850.000 |
|
|
23.1 | Thực hiện Đề án theo QĐ 150/20 13/QĐ-TTg | 146.871.850.000 |
|
|
|
| 146.871.850.000 | 0012 | KBNN Ba Đình |
23.2 | Kinh phí giám sát nâng cấp phần mềm quản lý tài chính trợ cấp ưu đãi người có công | 53.000.000 |
|
|
| 53.000.000 |
|
PHỤ LỤC 02
PHỤ LỤC SỐ DƯ DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG NĂM 2014 KHÔNG ĐƯỢC CHUYỂN SANG NĂM 2015
(Kèm theo công văn số 1450/LĐTBXH-KHTC ngày 23/4/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
Đơn vị tính: đồng
STT | Nội dung | Tổng cộng | Trong đó | |
Kinh phí thực hiện công tác mộ nghĩa trang liệt sĩ | Kinh phí Đề án xác định hài cốt liệt sĩ còn thiếu thông tin theo Quyết định số 150 | |||
| Tổng cộng | 1.553.582.306 | 94.261.600 | 1.459.320.706 |
1 | Đà Nẵng | 54.511.000 | 54.511.000 | 0 |
1.1 | Nghĩa trang Quận Ngũ Hành | 43.070.000 | 43.070.000 |
|
1.2 | Nghĩa trang liệt sĩ TP Đà Nẵng | 11.441.000 | 11.441.000 |
|
2 | Hà Tĩnh | 39.750.600 | 39.750.600 | 0 |
| Nghĩa trang liệt sĩ H. Kỳ Anh | 39.750.600 | 39.750.600 |
|
3 | Cục Người có công | 1.459.320.706 | 0 | 1.459.320.706 |
| Thực hiện Đề án theo QĐ 50/2013/QĐ-TTg | 1.459.320.706 |
| 1.459.320.706 |
- 1Công văn số 7338/BTC-HCSN về việc xử lý số dư kinh phí thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng năm 2008 do Bộ Tài chính ban hành
- 2Công văn 2332/LĐTBXH-KHTC năm 2015 về chi kinh phí thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 3Công văn 2407/LĐTBXH-KHTC năm 2016 xây dựng dự toán ngân sách Trung ương thực hiện Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng năm 2017 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 1Thông tư 108/2008/TT-BTC hướng dẫn xử lý ngân sách cuối năm và lập, báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước hàng năm do Bộ Tài chính ban hành
- 2Công văn số 7338/BTC-HCSN về việc xử lý số dư kinh phí thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng năm 2008 do Bộ Tài chính ban hành
- 3Quyết định 50/2013/QĐ-TTg quy định về thu hồi và xử lý sản phẩm thải bỏ do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Chỉ thị 23/CT-TTg năm 2013 tổng rà soát thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng trong 2 năm 2014-2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Công văn 2332/LĐTBXH-KHTC năm 2015 về chi kinh phí thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 6Công văn 2407/LĐTBXH-KHTC năm 2016 xây dựng dự toán ngân sách Trung ương thực hiện Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng năm 2017 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
Công văn 1450/LĐTBXH-KHTC năm 2015 về chuyển số dư kinh phí thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng năm 2014 sang năm 2015 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- Số hiệu: 1450/LĐTBXH-KHTC
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 23/04/2015
- Nơi ban hành: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- Người ký: Phạm Quang Phụng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 23/04/2015
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực