Hệ thống pháp luật

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc
------------------

Số: 1437/TCHQ-TXNK
V/v xác định trị giá tính thuế đối với mặt hàng xe ô tô nhập khẩu theo công văn 4582/BCT-XNK của Bộ Công Thương

Hà Nội, ngày 12 tháng 02 năm 2015

 

Kính gửi:

- Cục Hải quan TP. Hải Phòng;
- Cục Hải quan TP. Hồ Chí Minh;
- Cục Hải quan TP. Đà Nẵng;
- Cục Hải quan tỉnh Quảng Ninh;
- Cục Hải quan tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
- Cục Hải quan TP. Hà Nội.

Qua kiểm tra thông tin trên hệ thống dữ liệu GTT02 và báo cáo của Cục Hải quan TP. Hải Phòng tại công văn số 1038/HQHP-GSQL ngày 03/02/2015, Tổng cục Hải quan nhận thấy việc khai báo, kiểm tra tham vấn, xác định trị giá tính thuế đối với mặt hàng xe ô tô của một số doanh nghiệp được phép nhập khẩu theo hướng dẫn của Bộ Công Thương tại công văn 4582/BCT-XNK ngày 28/5/2014 chưa phù hợp. Cụ thể:

1. Giá khai báo cùng một loại xe giữa các doanh nghiệp có sự chênh lệch lớn nhưng kết quả xử lý trị giá tính thuế của cơ quan Hải quan còn chưa thống nhất:

1.1- Có trường hợp chuyển kiểm tra sau thông quan nhưng chưa có kết quả kiểm tra sau thông quan. Ví dụ: Mặt hàng xe ô tô Toyota RV4, dung tích 2.5 lít, động cơ xăng, số tự động, 5 chỗ sản xuất 2014, mới 100%:

- Tờ khai số 100103146031 ngày 16/8/2014: Giá khai báo 15.900 USD/chiếc, chấp nhận giá khai báo và chuyển kiểm tra sau thông quan.

- Tờ khai số 100103156901A11 ngày 16/8/2014: Giá khai báo 13.000 USD/chiếc, chấp nhận giá khai báo và chuyển kiểm tra sau thông quan.

- Tờ khai số 100153750101A11 ngày 02/10/2014: Giá khai báo 16.500 USD/chiếc, chấp nhận giá khai báo và chuyển kiểm tra sau thông quan.

1.2- Có trường hợp đã xác định trị giá tính thuế, có trường hợp chuyển kiểm tra sau thông quan nhưng chưa có kết quả kiểm tra sau thông quan. Ví dụ: Mặt hàng xe ôtô Toyota Land Cruiser Prado TX-L, dung tích 2.7 lít, 7 chỗ, sản xuất 2014:

- Tờ khai số 100130985401 ngày 11/9/2014: Giá khai báo 26.500 USD/chiếc, xác định trị giá tính thuế 31.039,4 USD/chiếc.

- Tờ khai số 100177878250 ngày 24/10/2014: Giá khai báo 26.500 USD/chiếc, chấp nhận giá khai báo chuyển kiểm tra sau thông quan.

- Tờ khai số 100211731101 ngày 21/11/2014: Giá khai báo 25.650 USD/chiếc, xác định giá tính thuế 31.039,4 USD/chiếc.

Để việc kiểm tra, tham vấn, xác định trị giá theo đúng quy định tại Nghị định số 40/2007/NĐ-CP ngày 16/03/2007 của Chính phủ; Thông tư 205/2010/TT-BTC ngày 15/12/2010; Thông tư số 29/2014/TT-BTC ngày 26/02/2014 của Bộ Tài chính và đảm bảo công bằng giữa các doanh nghiệp nhập khẩu ô tô theo công văn số 4582/BCT-XNK của Bộ Công Thương, yêu cầu các Cục Hải quan tỉnh, thành phố nêu trên:

1- Tổ chức kiểm tra, xác định dấu hiệu nghi vấn, tổ chức tham vấn để xác định trị giá tính thuế trong quá trình làm thủ tục hải quan theo đúng quy định tại các văn bản trên.

2- Khẩn trương rà soát và tổ chức kiểm tra sau khi hàng hóa đã thông quan đối với các trường hợp đã chuyển sau thông quan để xác định trị giá tính thuế đúng quy định tại các văn bản trên, báo cáo ngay sau khi có kết quả kiểm tra về Cục Thuế XNK, Cục Kiểm tra sau thông quan để theo dõi, chỉ đạo.

3- Cập nhật đầy đủ, kịp thời kết quả xác định trị giá tính thuế trên Hệ thống GTT02 theo đúng quy định.

4- Báo cáo thống kê tình hình nhập khẩu của các doanh nghiệp nhập khẩu gửi về Bộ Công Thương theo quy định tại điểm 5 công văn số 4582/BCT-XNK, đồng thời gửi về Tổng cục Hải quan (Cục Thuế XNK) để theo dõi.

Tổng cục Hải quan thông báo để các Cục Hải quan tỉnh, thành phố nêu trên biết và thực hiện./,

 


Nơi nhận:

- Như trên;
- Cục KTSTQ; Cục GSQL (để biết);
- Lưu: VT, TXNK-TG (Linh -3b).

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Nguyễn Dương Thái

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Công văn 1437/TCHQ-TXNK năm 2015 xác định trị giá tính thuế đối với mặt hàng xe ô tô nhập khẩu theo công văn 4582/BCT-XNK do Tổng cục Hải quan ban hành

  • Số hiệu: 1437/TCHQ-TXNK
  • Loại văn bản: Công văn
  • Ngày ban hành: 12/02/2015
  • Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan
  • Người ký: Nguyễn Dương Thái
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 12/02/2015
  • Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Tải văn bản