- 1Luật Hải quan 2014
- 2Thông tư 39/2015/TT-BTC quy định về trị giá hải quan đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Luật Quản lý thuế 2019
- 5Thông tư 60/2019/TT-BTC sửa đổi Thông tư 39/2015/TT-BTC quy định về trị giá hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 06/2021/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế về quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ Tài chính ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1433/TCHQ-TXNK | Hà Nội, ngày 29 tháng 3 năm 2021 |
Kính gửi: Cục Hải quan thành phố Hồ Chí Minh.
Trả lời công văn số 451/HQHCM-TXNK ngày 05/3/2021 của Cục Hải quan thành phố Hồ Chí Minh về việc thời hạn nộp thuế phí bản quyền theo Thông tư số 06/2021/TT-BTC, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
Căn cứ quy định tại điểm c khoản 2 và khoản 3 Điều 18 Luật Hải quan thì người khai hải quan, đại lý hải quan có nghĩa vụ chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự xác thực của nội dung đã khai và các chứng từ đã nộp, xuất trình.
Căn cứ quy định tại khoản 2 Điều 17 Luật Quản lý thuế thì người nộp thuế có trách nhiệm khai thuế chính xác, trung thực, đầy đủ và nộp hồ sơ khai thuế đúng thời hạn; chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực, đầy đủ của hồ sơ thuế.
Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư số 39/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính được sửa đổi, bổ sung tại khoản 2 Điều 1 Thông tư số 60/2019/TT-BTC ngày 30/8/2019 của Bộ Tài chính thì người khai hải quan tự kê khai, tự xác định trị giá hải quan theo các nguyên tắc và phương pháp xác định trị giá hải quan, chịu trách nhiệm về tính chính xác, tính trung thực của các nội dung tự kê khai và tự xác định trị giá hải quan; nộp, xuất trình các chứng từ, tài liệu theo quy định.
Căn cứ quy định tại điểm b khoản 3 Điều 7 Thông tư số 06/2021/TT-BTC ngày 22/01/2021 của Bộ Tài chính thì trường hợp hàng hóa có khoản thực thanh toán, hàng hóa có các khoản điều chỉnh cộng vào trị giá hải quan chưa xác định được tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan thì thời hạn nộp thuế là 05 ngày làm việc kể từ thời điểm người nhập khẩu xác định được các khoản này.
Căn cứ quy định tại khoản 3 Điều 156 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật thì trong trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật do cùng một cơ quan ban hành có quy định khác nhau về cùng một vấn đề thì áp dụng quy định của văn bản quy phạm pháp luật ban hành sau.
Như vậy, thời hạn nộp thuế đối với hàng hóa có các khoản điều chỉnh cộng vào trị giá hải quan (trong đó có phí bản quyền) chưa xác định được tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan thực hiện theo quy định tại Thông tư số 06/2021/TT-BTC ngày 22/01/2021 của Bộ Tài chính.
Người nhập khẩu căn cứ hồ sơ, chứng từ, tài liệu có liên quan để xác định và chịu trách nhiệm về thời điểm xác định được các khoản điều chỉnh cộng vào trị giá hải quan (trong đó có phí bản quyền) chưa xác định được tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan để kê khai, nộp thuế với cơ quan hải quan.
Thời điểm xác định được các khoản điều chỉnh cộng vào trị giá hải quan có thể căn cứ vào ngày người nhập khẩu nhận được chứng từ đề nghị thanh toán của đối tác hoặc ngày ký kết các biên bản xác nhận khoản phải thanh toán... Tùy thuộc vào hồ sơ, chứng từ tài liệu có liên quan của doanh nghiệp.
Việc cập nhật chứng từ Thông báo chậm nộp tiền thuế vào Hệ thống Kế toán thuế tập trung thực hiện theo hướng dẫn tại điểm 1.2 mục II phần B Sổ tay nghiệp vụ kế toán thuế và thu khác, quản lý nợ thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu ban hành kèm theo Quyết định số 1647/QĐ-TCHQ ngày 26/6/2020. Trong đó, tại màn hình Nhập thông báo: Ô “Ngày hiệu lực CTN” là ngày người nhập khẩu xác định được các khoản điều chỉnh cộng vào trị giá hải quan, ô “Ngày tính phạt” là ngày bắt đầu tính tiền chậm nộp.
Đề nghị Cục Hải quan thành phố Hồ Chí Minh căn cứ quy định nêu trên và trên cơ sở hồ sơ thực tế để hướng dẫn doanh nghiệp khai báo khoản phí bản quyền đúng quy định.
Tổng cục Hải quan thông báo để Cục Hải quan thành phố Hồ Chí Minh biết và thực hiện./.
| TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 925/TCHQ-TXNK năm 2016 hướng dẫn khai phí bản quyền do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2Công văn 8238/TCHQ-TXNK năm 2016 vướng mắc về phí bản quyền do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Công văn 8384/TCHQ-TXNK năm 2016 về phí bản quyền do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Công văn 1849/TCHQ-TXNK năm 2021 về khai bổ sung phí bản quyền do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5Công văn 5320/TCHQ-TXNK năm 2021 về việc khai bổ sung phí bản quyền vào trị giá hải quan của hàng hóa nhập khẩu đã hoàn thành thủ tục hải quan do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6Công văn 1857/TCHQ-TXNK năm 2020 về phí bản quyền do Tổng cục Hải quan ban hành
- 7Công văn 3489/TCHQ-TXNK năm 2022 về khai bổ sung phí bản quyền đối với hàng hóa nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 1Luật Hải quan 2014
- 2Thông tư 39/2015/TT-BTC quy định về trị giá hải quan đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Công văn 925/TCHQ-TXNK năm 2016 hướng dẫn khai phí bản quyền do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5Công văn 8238/TCHQ-TXNK năm 2016 vướng mắc về phí bản quyền do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6Công văn 8384/TCHQ-TXNK năm 2016 về phí bản quyền do Tổng cục Hải quan ban hành
- 7Luật Quản lý thuế 2019
- 8Thông tư 60/2019/TT-BTC sửa đổi Thông tư 39/2015/TT-BTC quy định về trị giá hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Thông tư 06/2021/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế về quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ Tài chính ban hành
- 10Công văn 1849/TCHQ-TXNK năm 2021 về khai bổ sung phí bản quyền do Tổng cục Hải quan ban hành
- 11Công văn 5320/TCHQ-TXNK năm 2021 về việc khai bổ sung phí bản quyền vào trị giá hải quan của hàng hóa nhập khẩu đã hoàn thành thủ tục hải quan do Tổng cục Hải quan ban hành
- 12Công văn 1857/TCHQ-TXNK năm 2020 về phí bản quyền do Tổng cục Hải quan ban hành
- 13Công văn 3489/TCHQ-TXNK năm 2022 về khai bổ sung phí bản quyền đối với hàng hóa nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
Công văn 1433/TCHQ-TXNK năm 2021 về khai bổ sung phí bản quyền do Tổng cục Hải quan ban hành
- Số hiệu: 1433/TCHQ-TXNK
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 29/03/2021
- Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan
- Người ký: Trần Bằng Toàn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 29/03/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực