Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 143/TCT-CS | Hà Nội, ngày 12 tháng 01 năm 2017 |
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Bình Thuận.
Trả lời công văn số 5794/CT-KTT2 ngày 21/10/2016 của Cục Thuế tỉnh Bình Thuận về thuế GTGT đối với khoản chi phí chia sẻ để sử dụng Công trình Cơ sở hạ tầng EVN của Công ty TNHH Điện lực Vĩnh Tân 1, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Điều 2 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế GTGT và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế GTGT quy định đối tượng chịu thuế như sau:
“Đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng (GTGT) là hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài), trừ các đối tượng không chịu thuế GTGT hướng dẫn tại Điều 4 Thông tư này.”
Khoản 1 Điều 14 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính nêu trên quy định nguyên tắc khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào như sau:
“1. Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT được khấu trừ toàn bộ, kể cả thuế GTGT đầu vào không được bồi thường của hàng hóa chịu thuế GTGT bị tổn thất.”
Khoản 1 và khoản 2 Điều 15 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính nêu trên quy định điều kiện khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào như sau:
“1. Có hóa đơn giá trị gia tăng hợp pháp của hàng hóa, dịch vụ mua vào hoặc chứng từ nộp thuế giá trị gia tăng khâu nhập khẩu hoặc chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngoài theo hướng dẫn của Bộ Tài chính áp dụng đối với các tổ chức nước ngoài không có tư cách pháp nhân Việt Nam và cá nhân nước ngoài kinh doanh hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam.
2. Có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào (bao gồm cả hàng hóa nhập khẩu) từ hai mươi triệu đồng trở lên, trừ trường hợp tổng giá trị hàng hóa, dịch vụ mua vào từng lần theo hóa đơn dưới hai mươi triệu đồng theo giá đã có thuế GTGT.”
- Điểm a khoản 7 Điều 3 Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 1 Điều 16 Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ như sau:
“b) Người bán phải lập hóa đơn khi bán hàng hóa, dịch vụ, bao gồm cả các trường hợp hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại, quảng cáo, hàng mẫu; hàng hóa, dịch vụ dùng để cho, biếu, tặng, trao đổi, trả thay lương cho người lao động (trừ hàng hóa luân chuyển nội bộ, tiêu dùng nội bộ để tiếp tục quá trình sản xuất)”
Căn cứ quy định trên và theo trình bày của Cục Thuế tỉnh Bình Thuận, Hợp đồng mua bán điện (PPA) ngày 12/12/2013 ký giữa EVN và Công ty TNHH Điện lực Vĩnh Tân 1 (Công ty BOT) quy định Công ty BOT phải chia sẻ với EVN khoản tiền 20.392.217 USD để được sử dụng các công trình của dự án Cơ sở hạ tầng EVN như đường vào nhà máy và bãi thải xỉ ban đầu, kênh xả thải dùng chung, cảng và công trình cơ sở hạ tầng liên quan là các công trình phục vụ cho việc phát triển và vận hành nhà máy điện của Công ty BOT thì khoản tiền này thuộc đối tượng chịu thuế GTGT và Công ty BOT được kê khai khấu trừ thuế GTGT của khoản chi này nếu đáp ứng điều kiện về khấu trừ thuế GTGT theo quy định.
Căn cứ điểm 5.c Phụ lục 3 của Hợp đồng mua bán điện (PPA) ngày 12/12/2013 ký giữa EVN và Công ty BOT và công văn số 4494/EVN-TTĐ ngày 29/10/2015 của EVN về việc giao Tổng công ty Phát điện 3 (Genco3) thay mặt và đại diện cho EVN nhận khoản tiền thanh toán nêu trên từ Công ty BOT thì đề xuất của Cục Thuế tỉnh Bình Thuận về việc Ban QLDA Nhiệt điện Vĩnh Tân xuất hóa đơn GTGT bán ra cho Genco3 với giá trị và thuế GTGT đầu ra giống như hóa đơn GTGT Genco3 xuất cho Công ty TNHH Điện lực Vĩnh Tân 1 là không có căn cứ thực hiện.
Tổng cục Thuế có ý kiến để Cục Thuế tỉnh Bình Thuận biết./.
Nơi nhận: | TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 5007/TCT-CS năm 2015 kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng và thu nhập doanh nghiệp đối với khoản tiền hoàn trả vốn đầu tư lưới điện hạ áp nông thôn do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 903a/VPCP-KTTH năm 2016 về thuế giá trị gia tăng, thuế nhà thầu đối với khoản phụ phí theo cước vận tải biển do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 3Công văn 3190/TCT-CS năm 2016 về thuế giá trị gia tăng đối với khoản tiền hỗ trợ cho khách hàng do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 6052/TCT-CS năm 2016 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 221/TCHQ-GSQL năm 2017 về nộp giấy tờ thu phí sử dụng hạ tầng cửa khẩu cảng biển do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6Công văn 301/GSQL-GQ1 năm 2017 về thu phí sử dụng hạ tầng cửa khẩu cảng biển do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 7Công văn 1630/VPCP-KTTH năm 2017 về thu phí sử dụng công trình, kết cấu hạ tầng cảng biển do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 8Công văn 788/TXNK-CST năm 2017 về thuế giá trị gia tăng phí thuê mượn đối với máy móc, thiết bị tạm nhập, tái xuất do Cục thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 1Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP và 04/2014/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 5007/TCT-CS năm 2015 kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng và thu nhập doanh nghiệp đối với khoản tiền hoàn trả vốn đầu tư lưới điện hạ áp nông thôn do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 903a/VPCP-KTTH năm 2016 về thuế giá trị gia tăng, thuế nhà thầu đối với khoản phụ phí theo cước vận tải biển do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Công văn 3190/TCT-CS năm 2016 về thuế giá trị gia tăng đối với khoản tiền hỗ trợ cho khách hàng do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 6052/TCT-CS năm 2016 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 221/TCHQ-GSQL năm 2017 về nộp giấy tờ thu phí sử dụng hạ tầng cửa khẩu cảng biển do Tổng cục Hải quan ban hành
- 9Công văn 301/GSQL-GQ1 năm 2017 về thu phí sử dụng hạ tầng cửa khẩu cảng biển do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 10Công văn 1630/VPCP-KTTH năm 2017 về thu phí sử dụng công trình, kết cấu hạ tầng cảng biển do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 11Công văn 788/TXNK-CST năm 2017 về thuế giá trị gia tăng phí thuê mượn đối với máy móc, thiết bị tạm nhập, tái xuất do Cục thuế xuất nhập khẩu ban hành
Công văn 143/TCT-CS năm 2017 về thuế giá trị gia tăng đối với khoản chi phí chia sẻ để sử dụng Công trình Cơ sở hạ tầng EVN do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 143/TCT-CS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 12/01/2017
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Lưu Đức Huy
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra