Hệ thống pháp luật

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1424/TCT-CS
V/v sử dụng hóa đơn.

Hà Nội, ngày 17 tháng 04 năm 2017

 

Kính gửi:

- Công ty TNHH Tazmo Việt Nam;
(Địa chỉ: Lô H. 09, đường số 1, KCN Long Hậu, xã Long Hậu, huyện Cần Giuộc, tỉnh Long An)
- Công ty TNHH MTV Chubu Rika Long Hậu Việt Nam;
(Địa chỉ: Lô F01, đường số 2, KCN Long Hậu, xã Long Hậu, huyện Cần Giuộc, tỉnh Long An)
- Cục Thuế tỉnh Bình Dương.

 

Tổng cục Thuế nhận được công văn số 4741/CT-TT&HT ngày 20/3/2017 của Cục Thuế tỉnh Bình Dương, công văn số 007/2017/CV-Tazmo ngày 22/2/2017 của Công ty TNHH Tazmo Việt Nam, công văn số 0117/CV-CRLVC ngày 17/1/2017 của Công ty TNHH MTV Chubu Rika Long Hậu Việt Nam về sử dụng hóa đơn đối với hoạt động xuất khẩu tại chỗ. Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

Tại công văn số 16809/BTC-TCT ngày 25/11/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về sử dụng hóa đơn đối với hoạt động xuất khẩu tại chỗ:

“Từ ngày 1/4/2015 (ngày có hiệu lực của Thông tư số 38/2015/TT-BTC): thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 16, Điều 86 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính, hoạt động xuất khẩu tại chỗ sử dụng hóa đơn thương mại”

Tại khoản 3 Điều 86 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ:

“Điều 16. Hồ sơ hải quan

2. Hồ sơ hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu bao gồm:

b) Hóa đơn thương mại trong trường hợp người mua phải thanh toán cho người bán: 01 bản chụp.”

Điều 86. Thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ

3. Hồ sơ hải quan

Hồ sơ hải quan hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ thực hiện theo quy định tại Điều 16 Thông tư này.

Trường hợp hàng hóa mua bán giữa doanh nghiệp nội địa và doanh nghiệp chế xuất, doanh nghiệp trong khu phi thuế quan thì người khai hải quan sử dụng hóa đơn giá trị gia tăng hoặc hóa đơn bán hàng theo quy định của Bộ Tài chính thay cho hóa đơn thương mại.”

Tại khoản 1 Điều 5 Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 3 Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về các loại hóa đơn:

“2. Các loại hóa đơn:

a) Hóa đơn giá trị gia tăng (mẫu số 3.1 Phụ lục 3 và mẫu số 5.1 Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư này) là loại hóa đơn dành cho các tổ chức khai, tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ trong các hoạt động sau:

- Bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ trong nội địa;

- Hoạt động vận tải quốc tế;

- Xuất vào khu phi thuế quan và các trường hợp được coi như xuất khẩu;

b) Hóa đơn bán hàng dùng cho các đối tượng sau đây:

- Tổ chức, cá nhân khai, tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp khi bán hàng hóa, dịch vụ trong nội địa, xuất vào khu phi thuế quan và các trường hợp được coi như xuất khẩu (mẫu số 3.2 Phụ lục 3 và mẫu số 5.2 Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư này).

- Tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan khi bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ vào nội địa và khi bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ giữa các tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan với nhau, trên hóa đơn ghi rõ “Dành cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan” (mẫu số 5.3 Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư này).”

Căn cứ các quy định trên, trường hợp doanh nghiệp nội địa bán hàng hóa cho doanh nghiệp chế xuất, doanh nghiệp trong khu phi thuế quan thì doanh nghiệp nội địa sử dụng hóa đơn giá trị gia tăng hoặc hóa đơn bán hàng.

Trường hợp hàng hóa bán giữa các doanh nghiệp chế xuất và doanh nghiệp trong khu phi thuế quan với nhau thì sử dụng hóa đơn “Dành cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan.

Tổng cục Thuế trả lời để Công ty TNHH Tazmo Việt Nam, Công ty TNHH MTV Chubu Rika Long Hậu Việt Nam được biết./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Phó TCTr Cao Anh Tuấn (để báo cáo);
- Vụ PC, CST, TCHQ - BTC;
- Vụ PC, KK -TCT;
- Cục Thuế tỉnh Long An;
- Lưu: VT, CS (3).

TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG
VỤ TRƯỞNG VỤ CHÍNH SÁCH




Lưu Đức Huy

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Công văn 1424/TCT-CS năm 2017 về sử dụng hóa đơn đối với hoạt động xuất khẩu tại chỗ do Tổng cục Thuế ban hành

  • Số hiệu: 1424/TCT-CS
  • Loại văn bản: Công văn
  • Ngày ban hành: 17/04/2017
  • Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
  • Người ký: Lưu Đức Huy
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 17/04/2017
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản