BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1409/TCT-DNL | Hà Nội, ngày 05 tháng 04 năm 2016 |
Kính gửi: Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc TW
Tổng cục Thuế nhận được công văn số 007/CCT-KTr; công văn số 3038/CT-HCQTTVAC của Cục Thuế tỉnh Thái Nguyên và công văn số 3518/CT-HCQTTVAC của Cục Thuế tỉnh Đắk Lắk về vướng mắc trong đăng ký sử dụng hóa đơn tự in, hóa đơn đặt in của các đại lý bán vé cho Tổng công ty Hàng không Việt Nam (VNA). Về vấn đề này, sau khi báo cáo và được sự đồng ý của Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Tại điểm a, điểm b Khoản 1 Điều 6 Thông tư số 39/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định về đối tượng được tạo hóa đơn tự in.
Tại điểm b Khoản 1 Điều 8, Khoản 2b Điều 12 Thông tư số 39/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định về đối tượng được tạo hóa đơn đặt in.
Tại Khoản 1 Điều 11 Thông tư số 39/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định về đối tượng mua hóa đơn của cơ quan thuế.
Tại Khoản 2 Điều 11 Thông tư số 39/2014/TT-BTC hướng dẫn xác định doanh nghiệp thuộc loại rủi ro cao về thuế thuộc đối tượng mua hóa đơn của cơ quan thuế.
Kể từ 01/01/2016, các doanh nghiệp là đại lý của VNA sử dụng hóa đơn của đại lý để lập và giao cho khách hàng, nội dung trên hóa đơn thực hiện theo hướng dẫn tại công văn số 994/TCT-DNL ngày 24/3/2015 của Tổng cục Thuế.
Căn cứ các quy định và hướng dẫn nêu trên, để phù hợp với đặc thù hoạt động ngành hàng không và tính chất hoạt động của các đại lý bán vé máy bay cho VNA, trường hợp doanh nghiệp là đại lý của VNA có mức vốn điều lệ dưới 15 tỷ đồng (không phân biệt doanh nghiệp thành lập trước hay sau ngày Thông tư số 39/2014/TT-BTC có hiệu lực) nếu đáp ứng các điều kiện nêu tại điểm b Khoản 1 Điều 6 Thông tư số 39/2014/TT-BTC và không vi phạm quy định về hóa đơn bị xử lý vi phạm hành chính về hành vi trốn thuế, gian lận thuế theo hướng dẫn tại điểm đ Khoản 1 Điều 11 Thông tư số 39/2014/TT-BTC, không có các dấu hiệu rủi ro về thuế được nêu tại Khoản 2 Điều 11 Thông tư số 39/2014/TT-BTC thì doanh nghiệp được tạo hóa đơn tự in hoặc hóa đơn đặt in theo mẫu phù hợp với hoạt động hàng không để sử dụng cho hoạt động đại lý bán vé máy bay cho VNA.
Trường hợp các doanh nghiệp có hoạt động kinh doanh nhiều ngành nghề khác nhau trong đó có hoạt động rủi ro về thuế thuộc diện mua hóa đơn của cơ quan thuế theo quy định nhưng đối với hoạt động đại lý bán vé máy bay cho VNA, nếu Cục Thuế xác định không có dấu hiệu rủi ro về thuế thì doanh nghiệp được đặt in hóa đơn theo mẫu phù hợp với hoạt động hàng không để sử dụng riêng cho hoạt động đại lý bán vé máy bay cho VNA.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các Cục Thuế phản ánh về Tổng cục Thuế (Vụ Quản lý thuế doanh nghiệp lớn) để nghiên cứu, giải quyết./.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 4275/TCT-CS năm 2015 về sử dụng hóa đơn điện tử do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 4459/TCT-CS năm 2015 về sử dụng hóa đơn do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 620/TCT-CS năm 2016 về sử dụng hóa đơn giá trị gia tăng đầu vào sau khi sáp nhập do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 1554/TCT-CS năm 2016 về ghi tỷ giá trên hóa đơn do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 585/GSQL-GQ2 năm 2016 về vướng mắc liên quan đến sử dụng hóa đơn giá trị gia tăng khi làm thủ tục xuất nhập khẩu tại chỗ do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 6Công văn 2156/TCT-CS năm 2014 về hóa đơn đặt in do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 4212/TCT-CS năm 2017 về hóa đơn tự in do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 2533/TCT-CS năm 2018 về hóa đơn giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 22/TCT-CS năm 2019 về sử dụng hóa đơn tự in do Tổng cục Thuế ban hành
- 10Công văn 4065/TCT-CS năm 2019 về hóa đơn đặt in do Tổng cục Thuế ban hành
- 11Công văn 583/TCT-CS năm 2018 về việc sử dụng hóa đơn đặt in do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP và 04/2014/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Công văn 994/TCT-DNL năm 2015 về chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 4275/TCT-CS năm 2015 về sử dụng hóa đơn điện tử do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 4459/TCT-CS năm 2015 về sử dụng hóa đơn do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 620/TCT-CS năm 2016 về sử dụng hóa đơn giá trị gia tăng đầu vào sau khi sáp nhập do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 1554/TCT-CS năm 2016 về ghi tỷ giá trên hóa đơn do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 585/GSQL-GQ2 năm 2016 về vướng mắc liên quan đến sử dụng hóa đơn giá trị gia tăng khi làm thủ tục xuất nhập khẩu tại chỗ do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 8Công văn 2156/TCT-CS năm 2014 về hóa đơn đặt in do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 4212/TCT-CS năm 2017 về hóa đơn tự in do Tổng cục Thuế ban hành
- 10Công văn 2533/TCT-CS năm 2018 về hóa đơn giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 11Công văn 22/TCT-CS năm 2019 về sử dụng hóa đơn tự in do Tổng cục Thuế ban hành
- 12Công văn 4065/TCT-CS năm 2019 về hóa đơn đặt in do Tổng cục Thuế ban hành
- 13Công văn 583/TCT-CS năm 2018 về việc sử dụng hóa đơn đặt in do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 1409/TCT-DNL năm 2016 về sử dụng hóa đơn tự in, hóa đơn đặt in do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 1409/TCT-DNL
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 05/04/2016
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Đặng Ngọc Minh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/04/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực