- 1Luật Bảo hiểm xã hội 2006
- 2Nghị định 152/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc
- 3Thông tư liên tịch 148/2007/TTLT/BQP-BCA-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 68/2007/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc đối với quân nhân, công an nhân dân và người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân, công an nhân dân do Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội-Bộ Công An-Bộ Quốc phòng ban hành
BẢO HIỂM XÃ HỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1391/BHXH-CSXH | Hà Nội, ngày 24 tháng 04 năm 2014 |
Kính gửi: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
Trong quá trình thực hiện giải quyết chế độ tử tuất theo Luật Bảo hiểm xã hội (BHXH) đối với thân nhân người lao động, BHXH các tỉnh, thành phố phản ánh một số vướng mắc, BHXH Việt Nam báo cáo và đề xuất cụ thể như sau:
1. Người lao động thuộc các trường hợp quy định tại Khoản 1, Điều 64 Luật BHXH khi chết có thân nhân là vợ, chồng, bố đẻ, mẹ đẻ, bố vợ hoặc bố chồng, mẹ vợ hoặc mẹ chồng đủ điều kiện về tuổi đời để hưởng trợ cấp tuất hàng tháng.
a) Trường hợp thân nhân người lao động đề nghị hưởng trợ cấp tuất một lần và kê khai đang hưởng mức thu nhập (tại thời điểm trước khi người lao động chết) từ các nguồn như: trợ cấp bảo trợ xã hội, tiền lãi sổ tiết kiệm hàng tháng, tiền cho thuê nhà, tiền do các con cung cấp, tiền bán hàng do chăn nuôi, trồng trọt..., trợ cấp ưu đãi người có công (trợ cấp tuất liệt sỹ, trợ cấp lão thành cách mạng, trợ cấp thương binh, trợ cấp người bị nhiễm chất độc màu da cam...) cao hơn mức lương tối thiểu chung (mức lương cơ sở), có xác nhận của chính quyền địa phương, đề nghị Bộ Lao dộng - Thương binh và Xã hội đồng ý coi các khoản tiền từ các nguồn trên là thu nhập hằng tháng của thân nhân người lao động để giải quyết hưởng trợ cấp tuất một lần.
b) Trường hợp thân nhân người lao động kê khai có thu nhập là các khoản trợ cấp ưu đãi người có công (trợ cấp tuất liệt sỹ, trợ cấp lão thành cách mạng, trợ cấp thương binh, trợ cấp người bị nhiễm chất độc màu da cam...) cao hơn mức lương tối thiểu chung (mức lương cơ sở) nhưng thân nhân người lao động đề nghị hưởng trợ cấp tuất hàng tháng, đề nghị Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội đồng ý giải quyết hưởng trợ cấp tuất hàng tháng theo đề nghị của thân nhân người lao động.
2. Người lao động đang hưởng chế độ thương binh, bệnh binh đồng thời là người hưởng chế độ hưu trí hoặc đang làm việc có đóng BHXH bị chết, Sở Lao dộng - Thương binh và Xã hội đã chi trả tiền mai táng phí và trợ cấp tuất một lần hoặc trợ cấp tuất hàng tháng. Nay thân nhân người lao động đề nghị được hưởng mai táng phí và trợ cấp tuất một lần hoặc trợ cấp tuất hàng tháng theo Luật BHXH.
Theo quy định lại Điểm a, Khoản 5, Mục C Thông tư Liên tịch số 148/2007/TTLT/BQP-BCA-BLĐTBXH ngày 14/9/2007 của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 68/2007/NĐ-CP ngày 19/4/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật BHXH về BHXH bắt buộc đối với quân nhân, công an nhân dân và người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân, công an nhân dân thì người lao động được hưởng chính sách ưu đãi người có công do ngân sách Nhà nước bảo đảm đồng thời thực hiện chế độ BHXH (tai nạn lao động, tử tuất) theo Luật BHXH.
Trong khi Nghị định số 152/2006/NĐ-CP ngày 22/12/2006 của Chính phủ chưa có quy định này, để thống nhất việc giải quyết trợ cấp mai táng và trợ cấp tử tuất tránh chi trả trùng, BHXH Việt Nam đề nghị Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn cơ quan BHXH và cơ quan Lao động - Thương binh và Xã hội địa phương phối hợp giải quyết chế độ tử tuất (trợ cấp: mai táng, tuất một lần hoặc hàng tháng) đối với trường hợp người lao động đang hưởng chế độ thương binh, bệnh binh đồng thời là người hưởng chế độ hưu trí hoặc đang làm việc có đóng BHXH bị chết.
Đề nghị quý Bộ sớm cho ý kiến về các nội dung nêu trên để BHXH Việt Nam hướng dẫn BHXH các tỉnh, thành phố thực hiện. (Gửi kèm Công văn số 933/BHXH-CĐBH ngày 20/9/2013 của BHXH tỉnh Ninh Bình, số 1209/BHXH-CĐBHXH ngày 25/12/2012 của BHXH tỉnh Hải Dương)./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG GIÁM ĐỐC |
- 1Công văn về việc giải quyết chế độ tử tuất
- 2Công văn 738/LĐTBXH-BHXH giải quyết chế độ tử tuất đối với người lao động chết trước năm 1995 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 3Công văn 1958/BHXH-CSXH về chế độ tử tuất do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 4Công văn 4666/BHXH-CSXH năm 2014 hướng dẫn thực hiện chế độ tử tuất do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 5Công văn 3804/BHXH-CSXH năm 2014 hướng dẫn giải quyết chế độ bảo hiểm xã hội đối với người tham gia Bảo hiểm xã hội tự nguyện tại Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 6Công văn 4937/BHXH-CSXH năm 2015 hướng dẫn thực hiện chế độ tử tuất do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 7Thông tư 181/2016/TT-BQP hướng dẫn về hồ sơ, quy trình và trách nhiệm giải quyết hưởng chế độ bảo hiểm xã hội trong Bộ Quốc phòng
- 8Quyết định 1380/QĐ-TTg năm 2018 về phê duyệt "Đề án thực hiện liên thông thủ tục hành chính: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất/ hỗ trợ chi phí mai táng/ hưởng mai táng phí" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Luật Bảo hiểm xã hội 2006
- 2Nghị định 152/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc
- 3Công văn về việc giải quyết chế độ tử tuất
- 4Thông tư liên tịch 148/2007/TTLT/BQP-BCA-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 68/2007/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc đối với quân nhân, công an nhân dân và người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân, công an nhân dân do Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội-Bộ Công An-Bộ Quốc phòng ban hành
- 5Công văn 738/LĐTBXH-BHXH giải quyết chế độ tử tuất đối với người lao động chết trước năm 1995 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 6Công văn 1958/BHXH-CSXH về chế độ tử tuất do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 7Công văn 4666/BHXH-CSXH năm 2014 hướng dẫn thực hiện chế độ tử tuất do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 8Công văn 3804/BHXH-CSXH năm 2014 hướng dẫn giải quyết chế độ bảo hiểm xã hội đối với người tham gia Bảo hiểm xã hội tự nguyện tại Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 9Công văn 4937/BHXH-CSXH năm 2015 hướng dẫn thực hiện chế độ tử tuất do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 10Thông tư 181/2016/TT-BQP hướng dẫn về hồ sơ, quy trình và trách nhiệm giải quyết hưởng chế độ bảo hiểm xã hội trong Bộ Quốc phòng
- 11Quyết định 1380/QĐ-TTg năm 2018 về phê duyệt "Đề án thực hiện liên thông thủ tục hành chính: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất/ hỗ trợ chi phí mai táng/ hưởng mai táng phí" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Công văn 1391/BHXH-CSXH năm 2014 vướng mắc khi giải quyết hưởng chế độ tử tuất theo Luật Bảo hiểm xã hội do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- Số hiệu: 1391/BHXH-CSXH
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 24/04/2014
- Nơi ban hành: Bảo hiểm xã hội Việt Nam
- Người ký: Đỗ Thị Xuân Phương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 24/04/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực