- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 3Nghị định 40/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư công
- 4Nghị quyết 517/NQ-UBTVQH15 về phân bổ ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 và năm 2022 cho các bộ, cơ quan trung ương và địa phương thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 5Nghị quyết 69/2022/QH15 về dự toán ngân sách nhà nước năm 2023 do Quốc hội ban hành
- 6Quyết định 1513/QĐ-TTg năm 2022 về giao kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2023 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 1221/QĐ-TTg về việc giao bổ sung dự toán chi đầu tư phát triển, kế hoạch đầu tư vốn nguồn ngân sách trung ương và giao mục tiêu, nhiệm vụ năm 2023 của 03 chương trình mục tiêu quốc gia cho các bộ, cơ quan trung ương và địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Nghị quyết 57/NQ-HĐND năm 2023 sửa đổi Mục I Phụ lục 01 và Phụ lục 2.1 kèm theo Nghị quyết 06/NQ-HĐND về kế hoạch phân bổ vốn và giải pháp huy động, lồng ghép các nguồn vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 và năm 2022 tỉnh Nghệ An
- 9Nghị quyết 71/NQ-HĐND điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư công năm 2023 và kế hoạch vốn đầu tư công năm 2022 kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân sang năm 2023 thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn (lần 2)
- 10Quyết định 1061/QĐ-UBND điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư công năm 2022 kéo dài sang năm 2023 và giao kế hoạch vốn năm 2023 (đợt 2) nguồn ngân sách địa phương thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Quảng Ngãi nguồn vốn: ngân sách địa phương
- 11Quyết định 914/QĐ-UBND điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư công năm 2023 (bao gồm kế hoạch vốn năm 2022 kéo dài) thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Quảng Ngãi, nguồn vốn: Ngân sách Trung ương và ngân sách địa phương
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13825/BTC-ĐT | Hà Nội, ngày 14 tháng 12 năm 2023 |
Kính gửi: | - Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; |
Trong thời gian vừa qua, Bộ Tài chính nhận được một số văn bản của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương về điều chỉnh kế hoạch vốn ngân sách trung ương năm 2022 các chương trình mục tiêu quốc gia kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân sang năm 2023 (Quyết định số 423/QĐ-UBND ngày 02/11/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu, Nghị quyết số 57/NQ-HĐND ngày 27/10/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An, Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 01/8/2023 và số 71/NQ-HĐND ngày 23/10/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn, Quyết định số 3866/QĐ-UBND ngày 19/10/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa, Quyết định số 2035/QĐ-UBND ngày 20/10/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang, Quyết định số 788/QĐ-TTg ngày 21/4/2023 và số 2360/QĐ-UBND ngày 16/10/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị, Quyết định số 1061/QĐ-UBND ngày 04/10/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi, Quyết định số 1979/QĐ-UBND ngày 18/9/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận, Quyết định số 1645/QĐ-UBND ngày 31/8/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La, Quyết định số 914/QĐ-TTg ngày 07/9/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi, Quyết định số 350/QĐ-TTg ngày 07/9/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang, Quyết định số 406/QĐ-TTg ngày 25/7/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum, ...) và phân bổ kế hoạch vốn ngân sách trung ương năm 2023 các chương trình mục tiêu quốc gia. Căn cứ quy định hiện hành của pháp luật về đầu tư công và ngân sách nhà nước, Bộ Tài chính có ý kiến như sau:
1. Về điều chỉnh kế hoạch vốn ngân sách trung ương năm 2022 các chương trình mục tiêu quốc gia kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân sang năm 2023
1.1. Tại khoản 3 Điều 53 Luật Ngân sách nhà nước quy định: “Thời gian điều chỉnh dự toán đã giao cho các đơn vị sử dụng ngân sách hoàn thành trước ngày 15 tháng 11 năm hiện hành.”
1.2. Tại khoản 3 Điều 46 Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06/4/2020 của chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công quy định: “Thời gian điều chỉnh kế hoạch đầu tư nguồn vốn Ngân sách nhà nước hằng năm giữa các dự án trong nội bộ của bộ, cơ quan trung ương và địa phương trước ngày 15 tháng 11 năm kế hoạch.”
1.3. Việc kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân nguồn vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước thực hiện theo quy định tại Điều 43 Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước và Điều 48 Nghị định số 40/2020/NĐ-CP.
Theo quy định tại khoản 5 Điều 2 Nghị quyết số 69/2022/QH15 của Quốc hội về dự toán ngân sách nhà nước năm 2023: “Cho phép kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân vốn đầu tư và sự nghiệp của ngân sách trung ương trong nước năm 2022 (bao gồm cả kế hoạch năm 2021 đã được kéo dài sang năm 2022) của 03 CTMTQG đã được Ủy ban Thường vụ Quốc hội phân bổ tại Nghị quyết số 517/NQ-UBTVQH15 ngày 22/5/2022 chưa giải ngân đến hết ngày 31/12/2023”.
1.4. Theo pháp luật về ngân sách nhà nước và đầu tư công nêu trên, việc điều chỉnh dự toán, kế hoạch vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước hàng năm thực hiện trước ngày 15/11 năm kế hoạch; trong trường hợp được cấp có thẩm quyền cho phép kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân, không được phép điều chỉnh dự toán, kế hoạch đối với nguồn vốn kéo dài thời gian thực hiện.
Do vậy, đối với kế hoạch vốn ngân sách trung ương các chương trình mục tiêu quốc gia năm 2022 thực hiện kéo dài thời gian thực hiện sang năm 2023, đề nghị chỉ thực hiện kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân vốn đối với các dự án được phân bổ kế hoạch vốn theo đúng quy định của pháp luật về đầu tư công và ngân sách nhà nước; không được phép điều chỉnh kế hoạch vốn kể từ ngày 15/11/2022 đối với kế hoạch vốn năm 2022.
Hiện nay, để tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025, Chính phủ đã báo cáo Quốc hội xem xét, quyết định ban hành Nghị quyết của Quốc hội về một số cơ chế, chính sách đặc thù và Nghị quyết của Quốc hội về giám sát chuyên đề “Việc triển khai thực hiện các nghị quyết của Quốc hội về các chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025, giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025, phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030.”
Trường hợp Quốc hội phê duyệt Nghị quyết cho phép thực hiện chính sách đặc thù các chương trình mục tiêu quốc gia, đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương căn cứ Nghị quyết để tổ chức triển khai thực hiện.
2. Về phân bổ kế hoạch vốn ngân sách trung ương năm 2023 các chương trình mục tiêu quốc gia
Đề nghị Ủy ban nhân dân 22 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (Lào Cai, Thái Bình, Thanh Hóa, Bình Thuận, Tây Ninh, Kiên Giang; Tuyên Quang, Phú Thọ, Bắc Giang, Lai Châu, Điện Biên, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Nam, Phú Yên, Bình Thuận, Đắk Nông, Gia Lai, Kon Tum, Bình Phước, Sóc Trăng, Cà Mau) và 04 bộ, cơ quan trung ương (Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Ủy ban Dân tộc, Liên minh Hợp tác xã Việt Nam) phân bổ chi tiết dự toán chi đầu tư phát triển, kế hoạch đầu tư vốn nguồn ngân sách trung ương năm 2023 cho các cơ quan, đơn vị và cấp trực thuộc theo nội dung, dự án thành phần và danh mục dự án đầu tư công (nếu có) theo quy định (chi tiết theo phụ lục đính kèm theo); báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, cơ quan chủ chương trình, chủ dự án thành phần kết quả phân bổ vốn.
Bộ Tài chính có ý kiến đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các bộ, cơ quan trung ương tổ chức thực hiện theo đúng quy định./.
| TL. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
DANH SÁCH CÁC BỘ, NGÀNH VÀ ĐỊA PHƯƠNG CHƯA PHÂN BỔ KẾ HOẠCH VỐN CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA NĂM 2023
(kèm theo công văn số 13825/BTC-ĐT ngày 14/12/2023 của Bộ Tài chính)
ĐVT: Triệu đồng
STT | Bộ, cơ quan trung ương và địa phương | Số vốn còn lại chưa phân bổ | |||
Tổng số | CTMTQG Phát triển KTXH vùng ĐBDTTS&MN | CTMTQG Giảm nghèo bền vững | CTMTQG Xây dựng nông thôn mới | ||
| Tổng số | 1.377.860 | 207.220 | 30.950 | 1.139.690 |
A | Kế hoạch vốn được giao tại Quyết định số 1513/QĐ-TTg ngày 03/12/20221 | 186.686 | 41.046 | 30.950 | 114.690 |
1 | Lào Cai | 3.222 |
| 3.222 |
|
2 | Thái Bình | 388 |
| 388 |
|
3 | Thanh Hóa | 22.217 |
| 22.217 |
|
4 | Bình Thuận | 2.044 |
| 2.044 |
|
5 | Tây Ninh | 6.989 | 3.910 | 3.079 |
|
6 | Kiên Giang | 151.826 | 37.136 |
| 114.690 |
B | Kế hoạch vốn được giao tại Quyết định số 1221/QĐ-TTg ngày 22/10/20232 | 1.191.174 | 166.174 |
| 1.025.000 |
I | Bộ, cơ quan trung ương | 166.174 | 166.174 |
|
|
1 | Bộ Giáo dục và Đào tạo | 92.765 | 92.765 |
|
|
2 | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch | 20.108 | 20.108 |
|
|
3 | Ủy ban Dân tộc | 50.013 | 50.013 |
|
|
4 | Liên minh Hợp tác xã Việt Nam | 3.288 | 3.288 |
|
|
II | Địa phương | 1.025.000 |
|
| 1.025.000 |
1 | Tuyên Quang | 82.682 |
|
| 82.682 |
2 | Phú Thọ | 91.051 |
|
| 91.051 |
3 | Bắc Giang | 35.466 |
|
| 35.466 |
4 | Lai Châu | 30.592 |
|
| 30.592 |
5 | Điện Biên | 79.934 |
|
| 79.934 |
6 | Nghệ An | 121.030 |
|
| 121.030 |
7 | Hà Tĩnh | 82.557 |
|
| 82.557 |
8 | Quảng Nam | 75.562 |
|
| 75.562 |
9 | Phú Yên | 42.586 |
|
| 42.586 |
10 | Bình Thuận | 53.453 |
|
| 53.453 |
11 | Đắk Nông | 67.068 |
|
| 67.068 |
12 | Gia Lai | 45.334 |
|
| 45.334 |
13 | Kon Tum | 31.594 |
|
| 31.594 |
14 | Bình Phước | 55.826 |
|
| 55.826 |
15 | Sóc Trăng | 82.932 |
|
| 82.932 |
16 | Cà Mau | 47.333 |
|
| 47.333 |
Ghi chú:
1 Theo Quyết định số 1513/QĐ-TTg ngày 03/12/2023 của Thủ tướng Chính phủ, các Bộ, cơ quan trung ương và UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phân bổ chi tiết mức vốn kế hoạch đầu tư vốn ngân sách trung ương năm 2023, danh mục và mức vốn bố trí của từng dự án cho các cơ quan, đơn vị trực thuộc và Ủy ban nhân dân cấp dưới trước ngày 31/12/2022; báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính kết quả phân bổ chi tiết kế hoạch trước ngày 10/1/2023 theo quy định.
2 Theo Quyết định số 1221/QĐ-TTg ngày 22/10/2023 của Thủ tướng Chính phủ, các Bộ, cơ quan TW và UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW phân bổ chi tiết dự toán chi đầu tư phát triển, kế hoạch đầu tư vốn nguồn NSTW bổ sung năm 2023 cho các cơ quan, đơn vị và cấp trực thuộc theo nội dung, dự án thành phần và danh mục dự án đầu tư công (nếu có); báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, cơ quan chủ chương trình, chủ dự án thành phần kết quả phân bổ trước ngày 30/10/2023.
- 1Quyết định 1370/QĐ-TTg về điều chỉnh kế hoạch đầu tư trung hạn vốn ngân sách trung ương giai đoạn 2016-2020, điều chỉnh kế hoạch đầu tư vốn ngân sách trung ương năm 2018 và 2019 đã được kéo dài sang năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 1691/QĐ-TTg về điều chỉnh kế hoạch đầu tư trung hạn vốn ngân sách trung ương trong nước giai đoạn 2016-2020; năm 2018, 2019 đã được kéo dài sang năm 2020 và năm 2020 của các bộ, cơ quan địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Công văn 813/BKHĐT-TH triển khai kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2021 và kéo dài kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2020 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 3Nghị định 40/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư công
- 4Quyết định 1370/QĐ-TTg về điều chỉnh kế hoạch đầu tư trung hạn vốn ngân sách trung ương giai đoạn 2016-2020, điều chỉnh kế hoạch đầu tư vốn ngân sách trung ương năm 2018 và 2019 đã được kéo dài sang năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 1691/QĐ-TTg về điều chỉnh kế hoạch đầu tư trung hạn vốn ngân sách trung ương trong nước giai đoạn 2016-2020; năm 2018, 2019 đã được kéo dài sang năm 2020 và năm 2020 của các bộ, cơ quan địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Công văn 813/BKHĐT-TH triển khai kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2021 và kéo dài kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2020 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 7Nghị quyết 517/NQ-UBTVQH15 về phân bổ ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 và năm 2022 cho các bộ, cơ quan trung ương và địa phương thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 8Nghị quyết 69/2022/QH15 về dự toán ngân sách nhà nước năm 2023 do Quốc hội ban hành
- 9Quyết định 1513/QĐ-TTg năm 2022 về giao kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2023 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 1221/QĐ-TTg về việc giao bổ sung dự toán chi đầu tư phát triển, kế hoạch đầu tư vốn nguồn ngân sách trung ương và giao mục tiêu, nhiệm vụ năm 2023 của 03 chương trình mục tiêu quốc gia cho các bộ, cơ quan trung ương và địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Nghị quyết 57/NQ-HĐND năm 2023 sửa đổi Mục I Phụ lục 01 và Phụ lục 2.1 kèm theo Nghị quyết 06/NQ-HĐND về kế hoạch phân bổ vốn và giải pháp huy động, lồng ghép các nguồn vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 và năm 2022 tỉnh Nghệ An
- 12Nghị quyết 71/NQ-HĐND điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư công năm 2023 và kế hoạch vốn đầu tư công năm 2022 kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân sang năm 2023 thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn (lần 2)
- 13Quyết định 1061/QĐ-UBND điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư công năm 2022 kéo dài sang năm 2023 và giao kế hoạch vốn năm 2023 (đợt 2) nguồn ngân sách địa phương thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Quảng Ngãi nguồn vốn: ngân sách địa phương
- 14Quyết định 914/QĐ-UBND điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư công năm 2023 (bao gồm kế hoạch vốn năm 2022 kéo dài) thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Quảng Ngãi, nguồn vốn: Ngân sách Trung ương và ngân sách địa phương
Công văn 13825/BTC-ĐT điều chỉnh kế hoạch vốn kéo dài năm 2022 sang thực hiện năm 2023 và phân bổ kế hoạch vốn năm 2023 các chương trình mục tiêu quốc gia do Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 13825/BTC-ĐT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 14/12/2023
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính
- Người ký: Đoàn Đức Thành
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 14/12/2023
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết