Hệ thống pháp luật

BỘ CÔNG THƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1373/BCT-TTTN
V/v điều hành kinh doanh xăng dầu

Hà Nội, ngày 29 tháng 02 năm 2020

 

Kính gửi: Các thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu

Căn cứ Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu (sau đây gọi tắt là Nghị định số 83/2014/NĐ-CP);

Căn cứ Thông tư liên tịch số 39/2014/TTLT-BCT-BTC ngày 29 tháng 10 năm 2014 của Liên Bộ Công Thương - Tài chính quy định về phương pháp tính giá cơ sở; cơ chế hình thành, quản lý, sử dụng Quỹ Bình ổn giá và điều hành giá xăng dầu theo quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu (sau đây gọi tắt là Thông tư số 39/2014/TTLT-BCT-BTC);

Căn cứ Thông tư số 90/2016/TTLT-BTC-BCT ngày 24 tháng 6 năm 2016 của Liên Bộ Tài chính - Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 39/2014/TTLT-BCT-BTC ngày 29 tháng 10 năm 2014 quy định về phương pháp tính giá cơ sở; cơ chế hình thành, quản lý, sử dụng Quỹ Bình ổn giá và điều hành giá xăng dầu theo quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu (sau đây gọi tắt là Thông tư số 90/2016/TTLT-BTC-BCT);

Căn cứ Quyết định số 53/2012/QĐ-TTg ngày 22 tháng 11 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành lộ trình áp dụng tỷ lệ phối trộn nhiên liệu sinh học với nhiên liệu truyền thống;

Căn cứ Công văn số 4098/VPCP-KTTH ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ về điều hành kinh doanh xăng dầu;

Căn cứ Công văn số 1072/BTC-QLG ngày 18 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính về điều hành kinh doanh xăng dầu;

Căn cứ Công văn số 475/BTC-QLG ngày 14 tháng 01 năm 2020 của Bộ Tài chính về chi phí thuế nhập khẩu bình quân trong công thức tính giá cơ sở xăng dầu;

Căn cứ các Công văn của Bộ Tài chính số 3910/BTC-QLG ngày 04 tháng 4 năm 2018 về công bố giá cơ sở xăng RON95, số 367/BTC-QLG ngày 06 tháng 4 năm 2018 về tính giá cơ sở xăng RON95, số 404/BTC-QLG ngày 17 tháng 4 năm 2018 về công bố giá cơ sở mặt hàng xăng RON95;

Căn cứ Công văn số 1134/VPCP-KTTH ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ về công bố giá cơ sở xăng dầu;

Căn cứ Nghị quyết số 579/2018/UBTVQH14 ngày 26 tháng 9 năm 2018 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về Biểu thuế bảo vệ môi trường;

Căn cứ Công văn số 10368/BTC-QLG ngày 04 tháng 9 năm 2019 của Bộ Tài chính về việc điều chỉnh chi phí đưa xăng dầu từ nước ngoài về Việt Nam trong giá cơ sở xăng dầu;

Căn cứ Công văn số 185/BTC-QLG ngày 27 tháng 02 năm 2020 của Bộ Tài chính tham gia ý kiến về phương án điều hành kinh doanh xăng dầu;

Căn cứ thực tế diễn biến giá thành phẩm xăng dầu thế giới kể từ ngày 14 tháng 02 năm 2020 đến hết ngày 28 tháng 02 năm 2020 (sau đây gọi tắt là kỳ công bố) và căn cứ nguyên tắc tính giá cơ sở theo quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP, Thông tư liên tịch số 39/2014/TTLT-BCT-BTC, Thông tư liên tịch số 90/2016/TTLT-BTC-BCT;

Liên Bộ Công Thương - Tài chính công bố giá cơ sở các mặt hàng xăng dầu tiêu dùng phổ biến trên thị trường, như sau:

Mặt hàng

Giá cơ sở kỳ trước liền kề, ngày1 14/02/2020 (đồng/lít,kg)

Giá cơ sở kỳ công bố2 (đồng/lít,kg)

Chênh lệch giữa giá cơ sở kỳ công bố với giá cơ sở kỳ trước liền kề

(đồng/lít,kg)

(%)

(1)

(2)

(3)=(2)-(1)

(4)=[(3):(1)]x100

1. Xăng E5RON92

18.503

18.346

-157

-0,85

2. Xăng RON95-III

19.380

19.127

-253

-1,31

3. Dầu điêzen 0.05S

15.175

14.785

-390

-2,57

4. Dầu hỏa

13.954

13.676

-278

-1,99

5. Dầu Madút 180CST 3.5S

11.652

11.854

202

1,74

Trước những diễn biến giá thành phẩm xăng dầu thế giới trong thời gian gần đây và thực hiện điều hành giá xăng dầu theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước, Liên Bộ Công Thương - Tài chính quyết định:

1. Quỹ Bình ổn giá xăng dầu

1.1. Trích lập Quỹ Bình ổn giá xăng dầu

- Xăng E5RON92: 100 đồng/lít;

- Xăng RON95: 500 đồng/lít;

- Dầu điêzen: 700 đồng/lít;

- Dầu hỏa: 700 đồng/lít;

- Dầu madút: 100 đồng/kg.

1.2. Chi sử dụng Quỹ Bình ổn giá xăng dầu

Dầu madút: 100 đồng/kg.

2. Giá bán xăng dầu

Sau khi thực hiện việc trích lập, chi sử dụng Quỹ Bình ổn giá xăng dầu tại Mục 1 nêu trên, giá bán các mặt hàng xăng dầu tiêu dùng phổ biến trên thị trường không cao hơn mức giá:

- Xăng E5RON92: không cao hơn 18.346 đồng/lít;

- Xăng RON95-III: không cao hơn 19.127 đồng/lít;

- Dầu điêzen 0.05S: không cao hơn 14.785 đồng/lít;

- Dầu hỏa: không cao hơn 13.676 đồng/lít;

- Dầu madút 180CST 3.5S: không cao hơn 11.754 đồng/kg.

3. Thời gian thực hiện

- Trích lập, chi sử dụng Quỹ Bình ổn giá xăng dầu đối với các mặt hàng xăng dầu: Áp dụng từ 15 giờ 00 ngày 29 tháng 02 năm 2020.

- Điều chỉnh giá bán các mặt hàng xăng dầu: Do thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu quy định nhưng không muộn hơn 15 giờ 00 ngày 29 tháng 02 năm 2020 đối với các mặt hàng xăng, dầu diezen, dầu hỏa; không sớm hơn 15 giờ 00 ngày 29 tháng 02 năm 2020 đối với mặt hàng dầu madút.

- Kể từ 15 giờ 00 ngày 29 tháng 02 năm 2020, là thời điểm Liên Bộ Công Thương - Tài chính công bố giá cơ sở kỳ công bố tại Công văn này cho đến trước ngày Liên Bộ Công Thương - Tài chính công bố giá cơ sở kỳ kế tiếp, việc điều chỉnh giá bán các mặt hàng xăng dầu do thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu quyết định phù hợp với các quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP, Thông tư liên tịch số 39/2014/TTLT-BCT-BTC, Thông tư liên tịch số 90/2016/TTLT-BTC-BCT.

Bộ Công Thương thông báo các thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu biết, thực hiện và báo cáo tình hình thực hiện về Liên Bộ Công Thương - Tài chính để giám sát theo quy định./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Lãnh đạo Bộ Công Thương (b/c);
- Lãnh đạo Bộ Tài chính (b/c);
- Cục Quản lý Giá, Thanh tra Bộ (BTC);
- Tổng cục Quản lý thị trường (BCT);
- Hiệp hội Xăng dầu Việt Nam (để biết);
- Thương nhân phân phối xăng dầu (để thực hiện);
- Lưu: VT, TTTN.

TL. BỘ TRƯỞNG
KT. VỤ TRƯỞNG VỤ THỊ TRƯỜNG TRONG NƯỚC
PHÓ VỤ TRƯỞNG




Hoàng Anh Tuấn

 

Giá thành phẩm xăng dầu thế giới 15 ngày*

(14/02/2020 - 28/02/2020)

TT

Ngày

X92**

X95

Dầu hỏa

DO 0,05

FO 3,5S

VCB mua CK

VCB bán

1

14/2/20

63.810

65.690

64.560

66.430

306.190

23,160

23,315

2

15/2/20

 

 

 

 

 

 

 

3

16/2/20

 

 

 

 

 

 

 

4

17/2/20

64.360

66.430

64.840

66.300

310.040

23,165

23,305

5

18/2/20

62.980

65.050

64.100

65.450

301.500

23,165

23,305

6

19/2/20

64.880

66.950

64.640

66.080

310.100

23,165

23.310

7

20/2/20

65.820

68.090

65.510

67.150

313.510

23.165

23,310

8

21/2/20

64.650

66.590

64.730

66.130

315.740

23,165

23,315

9

22/2/20

 

 

 

 

 

 

 

10

23/2/20

 

 

 

 

 

 

 

11

24/2/20

62.750

64.690

63.210

64.310

303.600

23,170

23,350

12

25/2/20

63.400

65.010

62.860

63.630

309.730

23,170

23,325

13

26/2/20

60.040

61.970

60.060

60.970

294.690

23,170

23,315

14

27/2/20

56.830

58.760

56.710

57.510

282.280

23,170

23.310

15

28/2/20

54.930

56.800

56.150

57.310

279.660

23,170

23,310

 

Bquân

62.223

64.185

62.488

63.752

302.458

23.167

23,315

* Giá thành phẩm xăng dầu được giao dịch thực tế trên thị trường Singapore và lấy theo mức giá giao dịch bình quân hàng ngày (MOP's: Mean of Platt of Singapore) được công bố bởi Hãng tin Platt's (Platt Singapore).

** Xăng RON92 là xăng nền để pha chế xăng E5RON92.

 



1 Tính trên cơ sở mức trích lập Quỹ Bình ổn giá xăng dầu là 100 đồng/lít xăng E5, 600 đồng/lít xăng RON95, 700 đồng/lít dầu điêzen, 700 đồng/lít dầu hỏa, 200 đồng/kg dầu madút.

2 Tính trên cơ sở mức trích lập Quỹ Bình ổn giá xăng dầu là 100 đồng/lít xăng E5, 500 đồng/lít xăng RON95, 700 đồng/lít dầu điêzen, 700 đồng/lít dầu hỏa, 100 đồng/kg dầu madút.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Công văn 1373/BCT-TTTN năm 2020 về điều hành kinh doanh xăng dầu do Bộ Công thương ban hành

  • Số hiệu: 1373/BCT-TTTN
  • Loại văn bản: Công văn
  • Ngày ban hành: 29/02/2020
  • Nơi ban hành: Bộ Công An
  • Người ký: Hoàng Anh Tuấn
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 29/02/2020
  • Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Tải văn bản