Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1367/UBND-KT
V/v công khai tình hình phê duyệt quyết toán dự án đầu tư xây dựng hoàn thành năm 2020

Hà Nội, ngày 10 tháng 5 năm 2021

 

Kính gửi:

- Các Sở, ban, ngành Thành phố;
- UBND các quận, huyện, thị xã;
- Các Chủ đầu tư trực thuộc Thành phố.

Thực hiện Thông tư số 10/2005/TT-BTC ngày 02/02/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện quy chế công khai tài chính đối với việc phân bổ, quản lý sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước; Thông tư số 10/2020/TT-BTC ngày 20/02/2020 của Bộ Tài chính quy định về quyết toán dự án hoàn thành sử dụng nguồn vốn Nhà nước, Ủy ban nhân dân Thành phố công khai số liệu phê duyệt quyết toán dự án đầu tư xây dựng hoàn thành năm 2020 của các Sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã như sau:

1. Số liệu phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành

Tổng số dự án đầu tư xây dựng hoàn thành đã phê duyệt quyết toán trong năm 2020 là 2.159 dự án, với tổng số vốn đầu tư được quyết toán là 16.528 tỷ đồng (Chi tiết tại Phụ lục 1: Biểu tổng hợp thực hiện quyết toán dự án hoàn thành năm 2020), trong đó:

- Vốn ngân sách cấp Thành phố quản lý là 84 dự án, với tổng số vốn đầu tư được quyết toán là 3.422 tỷ đồng (Chi tiết tại Phụ lục 2: Biểu tổng hợp thực hiện quyết toán dự án hoàn thành năm 2020 - Ngân sách cấp Thành phố).

- Vốn ngân sách quận, huyện, thị xã quản lý là 2.075 dự án, với tổng số vốn đầu tư được quyết toán là 13.106 tỷ đồng (Chi tiết tại Phụ lục 3: Biu tổng hợp thực hiện quyết toán dự án hoàn thành năm 2020 - Ngân sách quận huyện, thị xã).

Qua thẩm tra, phê duyệt quyết toán đã giảm trừ so với giá trị đề nghị quyết toán của chủ đầu tư là 166 tỷ đồng, chiếm tỷ lệ 1% tổng giá trị đề nghị quyết toán của chủ đầu tư.

2. Số liệu các dự án chậm lập hồ sơ quyết toán

Tổng số dự án đầu tư xây dựng hoàn thành chậm lập hồ sơ quyết toán tại thời điểm 31/12/2020 là 165 dự án, trong đó:

- Vốn ngân sách cấp Thành phố quản lý là 40 dự án, bao gồm 25 dự án chậm dưới 24 tháng và 15 dự án chậm trên 24 tháng (Chi tiết tại Phụ lục 4: Biểu tổng hợp các dự án cấp Thành phố chậm lập hồ sơ quyết toán tính đến 31/12/2020).

- Vốn ngân sách quận, huyện, thị xã quản lý là 125 dự án, bao gồm 106 dự án chậm dưới 24 tháng và 19 dự án chậm trên 24 tháng (Chi tiết tại Phụ lục 5: Biu tổng hợp các dự án cấp huyện chậm nộp hồ sơ quyết toán tính đến 31/12/2020).

2. Ủy ban nhân dân Thành phố yêu cầu các Sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã:

- Thực hiện nghiêm chỉ đạo của UBND Thành phố tại Văn bản số 1038/UBND-KT ngày 09/4/2021 về việc tiếp tục đẩy mạnh công tác quyết toán dự án hoàn thành.

- Công khai số liệu phê duyệt quyết toán năm 2020 của các dự án đầu tư xây dựng hoàn thành được Ủy ban nhân dân Thành phố giao và phân cấp quản lý theo quy định tại Thông tư số 10/2005/TT-BTC ngày 02/02/2005 của Bộ Tài chính.

- Thực hiện nghiêm túc việc lập, thẩm định, phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành và xử lý vi phạm theo quy định tại Thông tư số 10/2020/TT-BTC ngày 20/02/2020 của Bộ Tài chính quy định về quyết toán dự án hoàn thành sử dụng nguồn vốn Nhà nước.

- Triển khai đồng bộ các giải pháp để đẩy nhanh công tác quyết toán dự án đầu tư xây dựng hoàn thành.

- Giao Sở Tài chính trực tiếp kiểm tra, đôn đốc các Chủ đầu tư, Sở, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã có các dự án chậm quyết toán, làm rõ trách nhiệm và hướng giải quyết báo cáo UBND Thành phố trong quý II/2021./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Đ/c Chủ tịch UBND TP (để b/c);
- Các đ/c PCT UBND TP;
- Sở Tài chính;
- VPUB: CVP, các PCVP, KT, ĐT, KGVX;
- Lưu: VT, KTCông.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Hà Minh Hải

 

PHỤ LỤC 1

BIỂU TỔNG HỢP THỰC HIỆN QUYẾT TOÁN DỰ ÁN HOÀN THÀNH NĂM 2020
(Kèm theo Công văn số 1367/UBND-KT ngày 10/5/2021 của UBND thành phố Hà Nội)

Đơn vị tính: Tỷ đồng

STT

Danh mục dự án

Số dự án

Tổng mức đầu tư

Giá trị đề nghị quyết toán

Giá trị quyết toán được duyệt

Chênh lệch

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)=(5)-(6)

A

Tổng cộng

2.159

18.321

16.694

16.528

166

 

Ngân sách cấp Thành phố

84

3.943

3.438

3.422

16

 

Ngân sách cấp quận huyện

2.075

14.378

13.256

13.106

150

1

Nhóm A

0

0

0

0

0

 

Ngân sách cấp Thành phố

 

 

 

 

 

 

Ngân sách cấp quận huyện

 

 

 

 

 

2

Nhóm B

50

5.092

4.528

4.501

27

 

Ngân sách cấp Thành phố

12

1.932

1.712

1.704

8

 

Ngân sách cấp quận huyện

38

3.160

2.816

2.797

19

3

Nhóm C

2.109

13.229

12.166

12.027

139

 

Ngân sách cấp Thành phố

72

2.011

1.726

1.718

8

 

Ngân sách cấp quận huyện

2.037

11.218

10.440

10.309

131

 

PHỤ LỤC 2

BIỂU TỔNG HỢP THỰC HIỆN QUYẾT TOÁN DỰ ÁN HOÀN THÀNH NĂM 2020 - NGÂN SÁCH CẤP THÀNH PHỐ
(Kèm theo Công văn số 1367/UBND-KT ngày 10/5/2021 của UBND Thành phố Hà Nội)

Đơn vị tính: Tỷ đồng

STT

Danh mục dự án

Số dự án

Tổng mức đầu tư

Giá trị đề nghị quyết toán

Giá trị quyết toán được duyệt

Chênh lệch

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)=(5)-(6)

A

Tổng cộng

84

3944

3437

3422

16

1

Nhóm A

0

0

0

0

0

2

Nhóm B

12

1932

1712

1704

8

3

Nhóm C

72

2011

1726

1718

8

B

Chi tiết theo đơn vị cấp dưới:

 

 

 

 

 

1

Ban quản lý dự án ĐTXD công trình giao thông thành phố Hà Nội

9

659

443

441

2

 

Nhóm B

1

225

137

136

0

 

Xây dựng tuyến đường Lê Trọng Tấn đoạn từ Tôn Thất Tùng kéo dài đến sông Lừ, quận Thanh Xuân

1

225

137

136

0

 

Nhóm C

8

434

306

305

1

 

Cải tạo, chỉnh trang khu vực nút giao đầu cầu phía Bắc cầu Chương Dương

1

17

11

11

0

 

Đầu tư xây dựng công trình cầu Mỹ Hoà (cầu Bột Xuyên) vượt sông Đáy qua địa bàn huyện Mỹ Đức, huyện Ứng Hoà

1

191

101

100

1

 

Dự án xây dựng cầu Quảng Tái tại Km 6 585 trên đường tỉnh 428 (đường 75 cũ), huyện Ứng Hoà

1

25

22

22

0

 

Đầu tư xây dựng cầu Đầm Mơ thuộc xã Hồng Phong, xã Quảng Bị, huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội

1

50

38

38

0

 

Đường tỉnh 426 (đường tỉnh 78 cũ) đoạn Km 0 đến Km7 900

1

64

59

59

0

 

Xây dựng công trình cầu Văn Quang, huyện Quốc Oai

1

7

6

6

0

 

Đầu tư xây dựng cầu Ba Thá Km 24 010 đường tỉnh 429 (đường tỉnh 73 cũ)

1

65

57

57

0

 

Xây dựng cầu Đào Xuyên (giai đoạn 1), xã Đa Tốn, huyện Gia Lâm

1

14

11

11

0

2

Ban quản lý dự án ĐTXD công trình công nghiệp và dân dụng thành phố Hà Nội

4

193

182

179

3

 

Nhóm B

1

80

78

75

3

 

Xây dựng, cải tạo trường PTCS Nguyễn Đình Chiểu, quận Hai Bà Trưng

1

80

78

75

3

 

Nhóm C

3

114

105

105

0

 

Xây dựng trụ sở làm việc đội quản lý thị trường số 7 trực thuộc Chi cục quản lý thị trường Hà Nội

1

15

14

14

0

 

Xây dựng, cải tạo trường THPT Trần Nhân Tông, quận Hai Bà Trưng

1

51

48

48

0

 

Xây dựng cải tạo trường THPT Xuân Đỉnh, quận Bắc Từ Liêm

1

48

43

43

0

3

Ban quản lý dự án ĐTXD công trình nông nghiệp và PTNT thành phố Hà Nội

5

266

236

236

0

 

Nhóm B

1

70

68

68

0

 

Xây dựng đường hành lang thượng lưu đê hữu Hồng kết hợp làm đường giao thông để di chuyển đường ra vào cảng Sơn Tây, thị xã Sơn Tây

1

70

68

68

0

 

Nhóm C

4

196

168

168

0

 

Xử lý sạt lở bờ hữu sông Tô Lịch xã Khánh Hà, huyện Thường Tín

1

25

24

24

0

 

Xử lý sạt lở bờ tả sông Cà Lồ thuộc địa bàn thôn Thuỵ Hương và thôn Hương Gia, xã Phú Cường, huyện Sóc Sơn

1

12

12

12

0

 

Xử lý sạt lở bờ hữu sông Đà khu vực Đan Thê - Tòng Bạt, huyện Ba Vì

1

45

43

43

0

 

Cải tạo, nâng cấp trạm bơm tiêu Săn, huyện Thạch Thất - phần đầu mối

1

114

89

89

0

4

Ban quản lý dự án ĐTXD công trình cấp nước, thoát nước và môi trường thành phố Hà Nội

3

249

244

244

1

 

Nhóm B

0

0

0

0

0

 

 

 

 

 

 

 

 

Nhóm B

1

225

222

222

0

 

Xây dựng nhà ở cao tầng và các công trình phụ trợ khu di dân Đồng Tàu - giai đoạn 1

1

225

222

222

0

 

Nhóm C

2

24

22

22

0

 

Xây dựng bãi phế thải xây dựng tại xã Tiến Thắng, huyện Mê Linh (X11)

1

1

0

0

0

 

Đầu tư xây dựng trạm quan trắc môi trường tự động liên tục tại Khu liên hợp xử lý chất thải Sóc Sơn, huyện Sóc Sơn

1

23

22

22

0

5

Ban quản lý dự án ĐTXD công trình văn hóa xã hội thành phố Hà Nội

12

100

92

92

0

 

Nhóm C

12

100

92

92

0

 

Xây dựng trụ sở làm việc công an phường Đại Mỗ, quận Nam Từ Liêm thuộc Công an thành phố Hà Nội

1

9

8

8

0

 

Xây dựng trụ sở làm việc công an phường Tây Mỗ, quận Nam Từ Liêm thuộc Công an thành phố Hà Nội

1

8

7

7

0

 

Xây dựng trụ sở làm việc công an phường Thượng Cát, quận Bắc Từ Liêm thuộc Công an thành phố Hà Nội

1

7

6

6

0

 

Xây dựng trụ sở làm việc công an phường Đức Thắng, quận Bắc Từ Liêm thuộc Công an thành phố Hà Nội

1

6

6

6

0

 

Xây dựng trụ sở làm việc công an phường Bạch Đằng, quận Hai Bà Trưng thuộc Công an thành phố Hà Nội

1

7

6

6

0

 

Xây dựng trụ sở làm việc công an phường Cổ Nhuế 1, quận Bắc Từ Liêm thuộc Công an thành phố Hà Nội

1

7

6

6

0

 

Xây dựng trụ sở làm việc công an phường Mỹ Đình 2, quận Nam Từ Liêm thuộc Công an thành phố Hà Nội

1

8

7

7

0

 

Xây dựng trụ sở làm việc công an phường Trung Hưng, thị xã Sơn Tây thuộc Công an thành phố Hà Nội

1

8

8

8

0

 

Xây dựng trụ sở làm việc đồn công an Tiền Phong, huyện Mê Linh thuộc Công an thành phố Hà Nội

1

7

7

7

0

 

Xây dựng trụ sở làm việc đồn công an khu công nghệ cao Hoà Lạc, huyện Thạch Thất thuộc Công an thành phố Hà Nội

1

9

9

9

0

 

Xây dựng hệ thống xử lý nước thải y tế bệnh viện Công an thành phố Hà Nội

1

8

8

8

0

 

Cải tạo sửa chữa trường Trung cấp nghề cơ khí I Hà Nội

1

15

14

14

0

6

UBND huyện Mỹ Đức

4

93

67

67

0

 

Nhóm C

4

93

67

67

0

 

Đường Đục Khê đi Tiên Mai, huyện Mỹ Đức (dự án dừng thực hiện)

1

33

13

12

0

 

Kè chống sạt lở bờ hữu sông Đáy, xã Phù Lưu Tế, huyện Mỹ Đức

1

29

25

25

0

 

Xử lý cấp bách chống sạt lở đê hồ Quan Sơn qua địa phận thôn Thanh Lợi, xã Hồng Sơn và đê hồ Quan Sơn đoạn từ đập tràn cầu Dậm đến địa phận tỉnh Hoà Bình

1

26

26

26

0

 

Xử lý cấp bách chống sạt lở đê bao qua địa bàn thôn Phú Hiền, xã Hợp Thanh, huyện Mỹ Đức

1

4

4

4

0

7

UBND huyện Chương Mỹ

4

78

71

70

1

 

Nhóm C

4

78

71

70

1

 

Xử lý cấp bách chống sạt mái hạ lưu đê bối thuộc bờ tả sông Bùi trên địa phân thôn Trí Thủy, xã Thủy Xuân Tiên, huyện Chương Mỹ

1

3

2

2

0

 

Xử lý cấp bách 05 đoạn đê bối thuộc bờ tả sông Bùi, huyện Chương Mỹ

1

29

26

25

0

 

Xử lý cấp bách chống sạt lở bờ sông Bùi đoạn từ cầu Sắt đến trạm bơm Đồng Cò, thuộc khu vực Đồng Vai, thị trấn Xuân Mai, huyện Chương Mỹ

1

29

27

27

0

 

Xử lý cấp bách và dự toán xử lý cấp bách sự cố bục đê ao Đòng trên địa bàn thôn Trung Hoàng, xã Thanh Bình, huyện Chương Mỹ

1

17

16

16

0

8

UBND quận Đống Đa

2

166

150

149

1

 

Nhóm B

1

134

121

120

1

 

Xây dựng khu nhà ở cao tầng di dân phường Láng Thượng, quận Đống Đa

1

134

121

120

1

 

Nhóm C

1

32

29

29

0

 

Xây dựng nhà chung cư phục vụ GPMB lô số 9 trục đường Thái Hà - Voi Phục

1

32

29

29

0

9

UBND quận Hai Bà Trưng

1

325

302

301

1

 

Nhóm B

1

325

302

301

1

 

Mở rộng, nâng cấp đường Thanh Nhàn

1

325

302

301

1

 

Nhóm C

1

52

51

51

0

 

Hạng mục GPMB dự án Cải tạo môi trường hồ cá Bác Hồ ở Vĩnh Tuy, quận Hai Bà Trưng

1

52

51

51

0

10

UBND huyện Đan Phượng

1

28

23

23

0

 

Nhóm C

1

28

23

23

0

 

Xây dựng công trình kênh tiêu T0, huyện Đan Phượng

1

28

23

23

0

11

UBND thị xã Sơn Tây

1

206

199

199

0

 

Nhóm B

1

206

199

199

0

 

Trường THPT Sơn Tây, thị xã Sơn Tây

1

206

199

199

0

12

UBND huyện Hoài Đức

2

100

84

83

1

 

Nhóm C

2

100

84

83

1

 

Cải tạo chỉnh trang đường tỉnh lộ 422 đoạn từ đê tả đáy Cát Quế đi cầu Yên Sở, huyện Hoài Đức

1

17

17

16

0

 

Đường tỉnh 422B (Sơn Đồng - Vân Canh), lý trình từ Km 0 828 đến Km3 960

1

83

67

66

1

13

UBND huyện Quốc Oai

2

37

36

36

0

 

Nhóm C

2

37

36

36

0

 

Xử lý cấp bách sự cố sập cống qua đê Đồng Ao, xã Đông Yên, huyện Quốc Oai

1

3

2

2

0

 

Trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp, dạy nghề huyện Quốc Oai định hướng thành Trung tâm giáo dục nghề nghiệp của huyện

1

34

33

33

0

14

UBND huyện Gia Lâm

2

265

230

228

2

 

Nhóm B

1

232

198

196

2

 

Xây dựng HTKT khu tái định cư Trâu Quỳ phục vụ GPMB của các dự án trên địa bàn huyện Gia Lâm

1

232

198

196

2

 

Nhóm C

1

33

32

32

0

 

Xử lý cấp bách chống sạt lở bờ bãi sông Đuống, thôn Đổng Xuyên, xã Đặng Xá, huyện Gia Lâm

1

33

32

32

0

15

UBND huyện Thanh Trì

2

120

118

117

1

 

Nhóm C

2

120

118

117

1

 

Xây dựng trường THPT Nguyễn Quốc Trinh, huyện Thanh Trì

1

119

117

116

1

 

Xây dựng cơ sở hạ tầng khu nuôi trồng thủy sản tập trung tại xã Đại Áng, huyện Thanh Trì

1

1

1

1

0

16

UBND huyện Sóc Sơn

1

160

142

142

1

 

Nhóm B

1

160

142

142

1

 

Xây dựng công trình Cải tạo, nâng cấp đường Hồng Kỳ- Bắc Sơn và tuyến nhánh Chợ Chấu - Đô Tân

1

160

142

142

1

17

UBND huyện Đông Anh

1

19

18

18

0

 

Nhóm C

1

19

18

18

0

 

Xây dựng nhà trẻ, mẫu giáo tại ô đất NT-01 khu nhà ở phục vụ công nhân xã Kim Chung, huyện Đông Anh

1

19

18

18

0

18

UBND huyện Phúc Thọ

1

23

22

22

0

 

Nhóm C

1

23

22

22

0

 

Cài tạo, nâng cấp hệ thống đê bối ngăn lũ kết hợp làm đường giao thông trên địa bàn xã Vân Phúc - Cẩm Đình, huyện Phúc Thọ

1

23

22

22

0

19

UBND huyện Phú Xuyên

1

12

11

11

0

 

Nhóm C

1

12

11

11

0

 

Xử lý cấp bách chống sạt lở đê tả sông Lương đoạn từ trạm bơm Đồng Lạc đến trạm bơm Mai Trang, huyện Phú Xuyên

1

12

11

11

0

20

Công ty TNHH MTV Nước sạch Hà Nội

3

424

376

375

1

 

Nhóm B

1

225

199

198

1

 

Xây dựng mạng lưới cấp nước cho các xã Phù Lỗ, Phú Minh, Mai Đình, Sóc Sơn

1

225

199

198

1

 

Nhóm C

2

199

177

177

1

 

Cải tạo và phát triển mạng lưới cấp nước huyện Thanh Trì (khu vực quy hoạch phát triển phía Đông, Quốc lộ 1A cũ)

1

146

125

125

0

 

Hạng mục công việc sử dụng vốn ngân sách thuộc dự án Nâng công suất Nhà máy nước Gia Lâm lên 60,000m3/ngđ

1

53

53

52

1

21

Trường PTCS Nguyễn Đình Chiểu

1

1

1

1

0

 

Nhóm C

1

1

1

1

0

 

Xây dựng sân bóng đá tiêu chuẩn cho trẻ khiếm thị

1

1

1

1

0

22

BQLDA Chương trình mục tiêu quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn thành phố Hà Nội

2

3

3

3

0

 

Nhóm C

2

3

3

3

0

 

Đầu tư xây mới, cải tạo sửa chữa nhà vệ sinh và nước sạch cho trường học xã Cao Viên thuộc "Chương trình mục tiêu quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn thành phố Hà Nội"

1

0

0

0

0

 

Đầu tư xây mới, cải tạo sửa chữa nhà vệ sinh và nước sạch cho trường học xã Vân Nội thuộc "Chương trình mục tiêu quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn thành phố Hà Nội"

1

3

2

2

0

23

Ban phục vụ lễ tang Hà Nội

1

23

23

23

0

 

Nhóm B

1

23

23

23

0

 

Hạng mục Nhà để tro 3 tầng và lắp đặt hệ thống PCCC cho nhà tro 3 tầng thuộc dự án Cải tạo, nâng cấp để chuyển đổi nhiệm vụ nghĩa trang Văn Điển

1

23

23

23

0

24

Sở Văn hóa và thể thao Hà Nội

1

59

46

46

0

 

Nhóm C

1

59

46

46

0

 

Nâng cấp, mở rộng di tích nhà Hồ Chủ tịch ở và làm việc tháng 12/1946

1

59

46

46

0

25

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

14

159

155

155

0

 

Nhóm C

14

159

155

155

0

 

Xử lý cấp bách khắc phục sự cố sạt trượt bờ sông tương ứng K45 00-K45 650 đê tả Hồng xã Tráng Việt, huyện mê Linh

1

35

34

34

0

 

Xử lý cấp bách chống sạt lở đê tả sông Nhuệ qua khu vực thôn Gia Khánh, xã Nguyễn Trãi, huyện Thường Tín (tương ứng từ K37 420 đến K37 665)

1

10

10

10

0

 

Xử lý cấp bách chống sạt lở đê bờ tả sông Vân Đình đoạn từ K1 20 đến K1 390 thuộc địa phận xã Hồng Minh, huyện Phú Xuyên

1

13

13

13

0

 

Xử lý cấp bách công trình chống sạt lở kè Cổ Đô từ K6 240 (Mỏ hàn số 6) đến K6 500 (Mỏ hàn số 7) đê Hữu Hồng, huyện Ba Vì, Hà Nội

1

7

7

7

0

 

Xử lý cấp bách chống sạt trượt bờ hữu kênh xả trạm bơm Ấp Bắc, thuộc địa phận xã Võng La, huyện Đông Anh

1

6

6

6

0

 

Xử lý cấp bách chống sạt lở kè Thuận Mỹ tương ứng từ K1 450 đến K2 250 đê Hữu Đà, huyện Ba Vì

1

5

5

4

0

 

Xử lý cấp bách công trình sạt lở bờ tả sông Bùi từ K0 900 đến K1 100 xã Thanh Bình; bờ tả sông Bùi đoạn qua thôn Trí Thủy, xã Thủy Xuân Tiên; khu vực Đội 1, xã Đồng Phú; khu vực thôn Lưu Xá, xã Hoà Chính, huyện Chương Mỹ

1

30

30

30

0

 

Xử lý cấp bách công trình chống sạt lở bờ hữu sông Hồng đoạn từ K26 000 đến K26 600 thuộc khu vực hạ lưu kè Cam Thượng trên địa bàn xã Cam Thượng, huyện Ba Vì và xã Đường Lâm thị xã Sơn Tây

1

9

8

8

0

 

Xử lý cấp bách sự cố xói, lở chân kè Cổ Đô đoạn từ K7 110 (mỏ hàn số 9) đến K7 420 (sau mỏ hàn số 10 là 50m) đê hữu Hồng thuộc địa bàn xã Cổ Đô, huyện Ba Vì

1

6

6

6

0

 

Xử lý cấp bách sự cố sạt lở bờ hữu sông Cầu, xóm 11, thôn Ngô Đạo, xã Tân Hưng, Sóc Sơn

1

9

9

9

0

 

Xử lý cấp bách chống sạt lở bờ tả sông Cà Lồ (đoạn từ cửa ra kênh xả cống Lương Phúc đến khu vực cửa đình xóm Mom) thôn Lương Phúc, xã Việt Long, huyện Sóc Sơn

1

8

8

8

0

 

Xử lý cấp bách chống sự cố sạt lở đê Đồng Trối xã Thủy Xuân Tiên, huyện Chương Mỹ

1

5

5

5

0

 

Xử lý cấp bách sự cố lở bờ hữu sông Cầu, xóm 11, thôn Ngô Đạo, xã Tân Hưng, huyện Sóc Sơn

1

9

9

9

0

 

Xử lý cấp bách chống sạt trượt mái đê thượng lưu đê tả Đáy, phường Yên Nghĩa, Hà Đông, Hà Nội

1

7

7

7

0

26

Ban quản lý đường sắt đô thị Hà Nội

1

3

2

2

0

 

Nhóm C

1

3

2

2

0

 

Cải tạo trụ sở làm việc mới của Ban quản lý đường sắt đô thị Hà Nội tại toà nhà CC2, khu đô thị Đồng Tàu, quận Hoàng Mai

1

3

2

2

0

27

Viện KHCN và Kinh tế xây dựng Hà Nội

1

25

13

13

0

 

Nhóm C

1

25

13

13

0

 

Tăng cường năng lực của Viện KHCN và Kinh tế xây dựng Hà Nội nhằm nâng cao năng lực kiểm định chất lượng công trình xây dựng cho Hà Nội và vùng Thủ đô

1

25

13

13

0

28

Trung tâm phát triển quỹ đất Hà Nội

1

97

97

96

1

 

Nhóm C

1

97

97

96

1

 

GPMB và san nền sơ bộ khu nhà ở công nhân khu công nghiệp Bắc Thăng Long

1

97

97

96

1

 

PHỤ LỤC 3

BIỂU TỔNG HỢP THỰC HIỆN QUYẾT TOÁN DỰ ÁN HOÀN THÀNH NĂM 2020 NGÂN SÁCH QUẬN, HUYỆN, THỊ XÃ
(Kèm theo Công văn số 1367/UBND-KT ngày 10/5/2021 của UBND Thành phố Hà Nội)

Đơn vị tính: Tỷ đồng

STT

Loại dự án

Số dự án

Tổng mức đầu tư

Giá trị đề nghị quyết toán

Giá trị phê duyệt quyết toán

Chênh lệch

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)=(5)-(6)

A

Tổng cộng

2.075

14.378

13.256

13.106

150

 

Nhóm A

 

 

 

 

 

 

Nhóm B

38

3.160

2.816

2.797

19

 

Nhóm C

2.037

11.218

10.440

10.309

131

B

Chi tiết theo đơn vị cấp dưới:

 

 

 

 

 

1

UBND quận Ba Đình

21

374

354

352

2

 

Nhóm B

2

154

147

146

1

 

Nhóm C

19

220

207

205

2

2

UBND quận Cầu Giấy

56

461

449

446

3

 

Nhóm B

2

294

290

289

1

 

Nhóm C

54

167

159

157

2

3

UBND quận Đống Đa

24

715

588

587

0

 

Nhóm B

6

433

353

353

0

 

Nhóm C

18

282

235

235

0

4

UBND quận Hai Bà Trưng

78

509

460

457

2

 

Nhóm B

2

121

114

113

1

 

Nhóm C

76

388

346

344

2

5

UBND quận Hà Đông

60

539

495

487

8

 

Nhóm B

2

245

217

214

3

 

Nhóm C

58

294

278

273

5

6

UBND quận Hoàn Kiếm

6

226

211

210

1

 

Nhóm B

2

171

158

157

0

 

Nhóm C

4

55

53

53

0

7

UBND quận Hoàng Mai

18

316

282

281

1

 

Nhóm B

3

163

154

154

0

 

Nhóm C

15

153

128

128

0

8

UBND quận Long Biên

24

651

565

536

28

 

Nhóm B

4

327

280

277

4

 

Nhóm C

20

324

284

260

24

9

UBND quận Tây Hồ

21

267

257

253

4

 

Nhóm B

0

0

0

0

0

 

Nhóm C

21

267

257

253

4

10

UBND quận Thanh Xuân

79

476

434

428

6

 

Nhóm B

2

202

173

171

2

 

Nhóm C

77

274

261

257

4

11

UBND quận Bắc Từ Liêm

46

457

418

415

3

 

Nhóm B

2

205

184

183

1

 

Nhóm C

44

252

234

232

2

12

UBND quận Nam Từ Liêm

22

594

533

528

6

 

Nhóm B

5

389

345

341

3

 

Nhóm C

17

205

189

186

3

13

UBND huyện Ba Vì

49

503

478

476

3

 

Nhóm B

0

0

0

0

0

 

Nhóm C

49

503

478

476

3

14

UBND huyện Chương Mỹ

122

858

768

762

6

 

Nhóm B

0

0

0

0

0

 

Nhóm C

122

858

768

762

6

15

UBND huyện Đan Phượng

116

484

459

451

8

 

Nhóm B

0

0

0

0

0

 

Nhóm C

116

484

459

451

8

16

UBND huyện Đông Anh

235

938

885

885

0

 

Nhóm B

0

0

0

0

0

 

Nhóm C

235

938

885

885

0

17

UBND huyện Gia Lâm

58

751

703

686

17

 

Nhóm B

3

177

170

166

3

 

Nhóm C

55

574

533

520

13

18

UBND huyện Hoài Đức

116

618

577

572

5

 

Nhóm B

0

0

0

0

0

 

Nhóm C

116

618

577

572

5

19

UBND huyện Mê Linh

66

245

238

236

2

 

Nhóm B

0

0

0

0

0

 

Nhóm C

66

245

238

236

2

20

UBND huyện Mỹ Đức

25

359

345

344

1

 

Nhóm B

0

0

0

0

0

 

Nhóm C

25

359

345

344

1

21

UBND huyện Phú Xuyên

228

529

506

499

6

 

Nhóm B

0

0

0

0

0

 

Nhóm C

228

529

506

499

6

22

UBND huyện Phúc Thọ

13

82

73

72

1

 

Nhóm B

0

0

0

0

0

 

Nhóm C

13

82

73

72

1

23

UBND huyện Quốc Oai

62

691

664

653

11

 

Nhóm B

0

0

0

0

0

 

Nhóm C

62

691

664

653

11

24

UBND huyện Sóc Sơn

47

535

504

501

3

 

Nhóm B

0

0

0

0

0

 

Nhóm C

47

535

504

501

3

25

UBND huyện Thạch Thất

91

304

287

286

1

 

Nhóm B

0

0

0

0

0

 

Nhóm C

91

304

287

286

1

26

UBND huyện Thanh Oai

194

455

423

410

13

 

Nhóm B

0

0

0

0

0

 

Nhóm C

194

455

423

410

13

27

UBND huyện Thanh Trì

25

496

430

427

3

 

Nhóm B

3

279

232

232

0

 

Nhóm C

22

217

198

196

2

28

UBND huyện Thường Tín

19

151

143

143

1

 

Nhóm B

0

0

0

0

0

 

Nhóm C

19

151

143

143

1

29

UBND huyện Ứng Hòa

55

338

323

320

4

 

Nhóm B

0

0

0

0

0

 

Nhóm C

55

338

323

320

4

30

UBND Thị xã Sơn Tây

99

456

405

402

2

 

Nhóm B

0

0

0

0

0

 

Nhóm C

99

456

405

402

2

 

PHỤ LỤC 4:

BIỂU TỔNG HỢP CÁC DỰ ÁN CẤP THÀNH PHỐ CHẬM LẬP HỒ SƠ QUYẾT TOÁN TÍNH ĐẾN 31/12/2020
(Kèm theo Công văn số 1367/UBND-KT ngày 10 tháng 5 năm 2021 của UBND Thành phố Hà Nội)

Đơn vị tính: Tỷ đồng

STT

Loại dự án

Nhóm DA

Tổng số dự án chậm nộp báo cáo quyết toán

Dự án chậm nộp báo cáo quyết toán dưới 24 tháng

Dự án chậm nộp báo cáo quyết toán từ 24 tháng trở lên

Số dự án

Tổng mức đầu tư

Tổng vốn đã thanh toán

Số dự án

Tổng mức đầu tư

Tổng vốn đã thanh toán

(1)

(2)

(3)

 

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

A

Tổng số

 

40

25

11.344

8.867

15

8.565

6.918

 

Nhóm A

A

4

2

8.034

6.279

2

4.735

4.331

 

Nhóm B

B

15

8

2.414

1.965

7

3.527

2.362

 

Nhóm C

C

21

15

896

624

6

303

225

B

Chi tiết theo đơn vị cấp dưới

 

 

 

 

 

 

 

 

1

BAN QLDA ĐTXD CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG TP HÀ NỘI

 

9

5

7.881

6.088

4

3.617

3.083

 

Dự án xây dựng cầu Vĩnh Tuy và tuyến đường hai đầu cầu (giai đoạn 1)

A

1

 

 

 

1

3.152

2.817

 

Dự án Phát triển giao thông đô thị HN

A

1

1

7.500

5.812

 

 

 

 

XD cầu vượt tại nút giao đường Nguyễn Chí Thanh - Kim Mã

B

1

 

 

 

1

360

210

 

Đường nối từ ĐLTL kéo dài đến QL 21, huyện Thạch Thất

C

1

1

55

26

 

 

 

 

ĐTXD cầu Zét Chương Mỹ

C

1

 

 

 

1

65

37

 

ĐTXD cầu Yên trình huyện Chương Mỹ

C

1

 

 

 

1

40

19

 

Cải tạo nâng cấp trung tâm điều khiển đèn tín hiệu giao thông và thiết bị ngoại vi (giai đoạn 1)

C

1

1

232

188

 

 

 

 

ĐTXD cầu Bầu tại Km 13 550 trên đường tỉnh 429 (73 cũ)

C

1

1

40

20

 

 

 

 

ĐTXD công trình cầu Hoà Viên, lý trình km41 177 ĐT 419

C

1

1

54

43

 

 

 

2

BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH VĂN HÓA - XÃ HỘI THÀNH PHỐ HÀ NỘI

 

7

6

1.490

1.268

1

332

291

 

Dự ân nâng cấp bệnh viện đa khoa Sóc Sơn

B

1

1

346

301

 

 

 

 

Dự án Đầu tư nâng cấp bệnh viện phụ sản Hà Nội GĐ 2

B

1

1

325

250

 

 

 

 

Dự án Cải tạo bệnh viện đa khoa Xanh pôn và xây dựng nhà điều trị nội khoa

B

1

 

 

 

1

332

291

 

Dự án trang thiết bị trung tâm kỹ thuật cao Xanh Pôn

B

1

1

55

34

 

 

 

 

Đầu tư nâng cấp bệnh viện Thanh Nhàn giai đoạn II

B

1

1

666

613

 

 

 

 

Dự án trường cao đẳng nghề Công nghệ cao

B

1

1

59

44

 

 

 

 

Dự án Nâng cấp bệnh viện Tâm thần Mỹ Đức TP Hà Nội

c

1

1

40

26

 

 

 

3

BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TP HÀ NỘI

 

1

1

396

273

 

 

 

 

Cải tạo, nâng cấp kênh tiêu T1-2 và đoạn cuối kênh tiêu T1, huyện Đan Phượng

B

1

1

396

273

 

 

 

4

BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH CẤP NƯỚC, THOÁT NƯỚC VÀ MÔI TRƯỜNG TP HÀ NỘI

 

3

3

583

511

 

 

 

 

Xây dựng hệ thống cấp nước cho khu liên hiệp xử lý chất thải Nam Sơn và vùng ảnh hưởng môi trường của 03 xã Nam Sơn, Bắc Sơn, Hồng Kỳ

C

1

1

50

45

 

 

 

 

Dự án cấp nước Gia Lâm

A

1

1

534

467

 

 

 

 

Khu liên hợp xử lý chất thải rắn Nam Sơn giai đoạn 1 (83,3 ha)

C

1

1

 

 

 

 

 

5

UBNB QUẬN LONG BIÊN

 

6

 

 

 

6

4.117

3.074

 

Xây dựng tuyến đường nối từ đường 5 kéo dài đến cầu Đuống

B

1

 

 

 

1

497

228

 

Xây dựng tuyến đường nối từ đường Nguyễn Văn Cừ tới đê Tả ngạn sông Hồng

B

1

 

 

 

1

986

681

 

Xây dựng đường trên tuyến đê Tả Hồng, Hữu Đuống nối từ cầu Chương Dương đến đường 5 kéo dài

B

1

 

 

 

1

360

217

 

Cải tạo, nâng cấp quốc lộ 1A đoạn Cầu Chui - cầu Đuống (phố Ngô Gia Tự)

A

1

 

 

 

1

1.583

1.515

 

Xây dựng tuyến đường từ Ngọc Thuỵ đi khu đô thị mới Thạch Bàn (đoạn từ đường Thạch Bàn đến khu đô thị mới Thạch Bàn), quận Long Biên

B

1

 

 

 

1

619

369

 

Cải tạo hệ thống thoát nước trên địa bàn các phường Ngọc Lâm, Gia Thuỵ, Bồ Đề, quận Long Biên

C

1

 

 

 

1

73

64

6

UBND HUYỆN GIA LÂM

 

1

 

 

 

1

373

366

 

Cải tạo, nâng cấp đường dốc Hội - Đại học Nông nghiệp 1

B

1

 

 

 

1

373

366

7

UBND HUYỆN THẠCH THẤT

 

1

1

110

87

 

 

 

 

Cải tạo, nâng cấp ĐT 419 đoạn từ Km0 600 đến Km 4 842

B

1

1

110

87

 

 

 

8

UBND HUYỆN THANH TRÌ

 

1

1

18

10

 

 

 

 

XLCB sự cố sập cống Mô Tồn xã Yên Mỹ

C

1

1

18

10

 

 

 

9

UBND HUYỆN PHÚC THỌ

 

4

2

82

73

2

78

59

 

Cải tạo, nâng cấp trạm bơm và kiên cố hoá kênh mương Trạch Mỹ Lộc

C

1

1

58

51

 

 

 

 

Cải tạo nâng cấp đường tỉnh lộ 419 (ĐT 80 cũ) đoạn Km -Km0 600, huyện Phúc Thọ

C

1

1

24

21

 

 

 

 

Xây dựng giai đoạn 2 thuộc dự án chợ trung tâm huyện

C

1

 

 

 

1

54

36

 

Sân vận động huyện Phúc Thọ

C

1

 

 

 

1

24

24

10

UBND HUYỆN QUỐC OAI

 

1

1

43

36

 

 

 

 

Nâng cấp, cải tạo bờ hữu sông Tích, huyện Quốc Oai

C

1

1

43

36

 

 

 

11

UBND HUYỆN MÊ LINH

 

2

2

506

396

 

 

 

 

Xây dựng bệnh viện đa khoa huyện Mê Linh

B

1

1

457

363

 

 

 

 

Trường tiểu học Tiền Phong A

C

1

1

49

33

 

 

 

12

UBND HUYỆN HOÀI ĐỨC

 

2

2

185

76

 

 

 

 

Trường THPT Hoài Đức C

C

1

1

108

51

 

 

 

 

Xây dựng đường Lại Yên - An Khánh (đoạn cầu Khum - cầu Địa Sáo)

C

1

1

77

25

 

 

 

13

UBND HUYỆN PHÚ XUYÊN

 

1

 

 

 

1

48

45

 

Xây dựng cải tạo trường THPT Phú Xuyên B

C

1

 

 

 

1

48

45

14

THÀNH ĐOÀN HÀ NỘI

 

1

1

50

48

 

 

 

 

Cải tạo, nâng cấp Cung Thiếu Nhi Hà Nội

C

1

1

50

48

 

 

 

 

PHỤ LỤC 5:

BIỂU TỔNG HỢP CÁC DỰ ÁN CẤP HUYỆN CHẬM NỘP HỒ SƠ QUYẾT TOÁN TÍNH ĐẾN 31/12/2020
(Kèm theo Công văn số 1367/UBND-KT ngày 10 tháng 5 năm 2021 của UBND thành phố Hà Nội)

Đơn vị tính: Tỷ đồng

STT

Loại dự án

Tổng số dự án chậm lập hồ sơ quyết toán

Dự án chậm lập hồ sơ quyết toán dưới 24 tháng

Dự án chậm lập hồ sư quyết toán trên 24 tháng

Số dự án

Tổng mức đầu tư

Số vốn đã thanh toán

Số dự án

Tổng mức đầu tư

Số vốn đã thanh toán

1

2

 

7

8

9

10

11

12

A

Tổng cộng

125

106

1.671

1.467

19

330

210

 

Nhóm A

0

 

 

 

 

 

 

 

Nhóm B

4

4

380

350

0

0

0

 

Nhóm C

121

102

1.291

1.116

19

330

210

B

Chi tiết theo đơn vị cấp dưới:

 

 

 

 

 

 

 

1

UBND quận Hà Đông

6

6

194

173

0

0

0

 

Nhóm B

1

1

171

154

0

0

0

 

Nhóm C

5

5

23

19

0

0

0

2

UBND quận Hoàng Mai

13

11

235

201

2

41

37

 

Nhóm B

2

2

148

143

0

0

0

 

Nhóm C

11

9

87

58

2

41

37

3

UBND quận Nam Từ Liêm

1

1

61

53

0

0

0

 

Nhóm B

1

1

61

53

0

0

0

 

Nhóm C

0

0

0

0

0

0

0

4

UBND huyện Ba Vì

1

1

12

12

0

0

0

 

Nhóm B

0

0

0

0

0

0

0

 

Nhóm C

1

1

12

12

0

0

0

5

UBND huyện Chương Mỹ

8

8

189

173

0

0

0

 

Nhóm B

0

0

0

0

0

0

0

 

Nhóm C

8

8

189

173

0

0

0

6

UBND huyện Mê Linh

3

1

30

28

2

10

6

 

Nhóm B

0

0

0

0

0

0

0

 

Nhóm C

3

1

30

28

2

10

6

7

UBND huyện Phúc Thọ

41

31

327

296

10

149

48

 

Nhóm B

0

0

0

0

0

0

0

 

Nhóm C

41

31

327

296

10

149

48

8

UBND huyện Quốc Oai

24

24

350

291

0

0

0

 

Nhóm B

0

0

0

0

0

0

0

 

Nhóm C

24

24

350

291

0

0

0

9

UBND huyện Thạch Thất

23

19

262

232

4

68

63

 

Nhóm B

0

0

0

0

0

0

0

 

Nhóm C

23

19

262

232

4

68

63

10

UBND huyện Thường Tín

4

4

11

9

0

0

0

 

Nhóm B

0

0

0

0

0

0

0

 

Nhóm C

4

4

11

9

0

0

0

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Công văn 1367/UBND-KT năm 2021 về công khai tình hình phê duyệt quyết toán dự án đầu tư xây dựng hoàn thành năm 2020 do thành phố Hà Nội ban hành

  • Số hiệu: 1367/UBND-KT
  • Loại văn bản: Công văn
  • Ngày ban hành: 10/05/2021
  • Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
  • Người ký: Hà Minh Hải
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 10/05/2021
  • Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Tải văn bản