- 1Nghị định 149/2005/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
- 2Thông tư 205/2010/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 40/2007/NĐ-CP quy định về xác định trị giá hải quan đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 128/2013/TT-BTC quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất, nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13628/TCHQ-TXNK | Hà Nội, ngày 11 tháng 11 năm 2014 |
Kính gửi: Công ty TNHH Thương mại Thiên niên kỷ.
(Cụm cửa khẩu, Khu Kinh tế TM đặc biệt Lao Bảo, Hướng Hóa, Quảng Trị)
Trả lời công văn số 32/CV-TNK ngày 14/10/2014 của Công ty TNHH Thương mại Thiên niên kỷ đề nghị hướng dẫn thủ tục thanh lý tài sản cố định, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
- Căn cứ quy định tại khoản 2 Điều 1 Nghị định 149/2005/NĐ-CP ngày 08/12/2005 nay là khoản 2 Điều 1 Nghị định 87/2010/NĐ-CP ngày 13/10/2010 thì hàng hóa được đưa từ thị trường trong nước vào khu phi thuế quan và từ khu phi thuế quan vào thị trường trong nước thuộc đối tượng chịu thuế. (Khu phi thuế quan bao gồm khu kinh tế thương mại đặc biệt).
- Căn cứ khoản 3 Điều 46 Thông tư 128/2013/TT-BTC thì trường hợp nhượng bán tại thị trường Việt Nam, cho, biếu, tặng, tiêu hủy thì phải thực hiện kê khai, tính thuế trên tờ khai hải quan mới theo hướng dẫn tại khoản 8 Điều 11 Thông tư này. Doanh nghiệp làm thủ tục hải quan theo loại hình nhập khẩu tương ứng; chính sách thuế, chính sách quản lý hàng hóa nhập khẩu áp dụng tại thời điểm đăng ký tờ khai nhập khẩu, trừ trường hợp tại thời điểm làm thủ tục nhập khẩu miễn thuế doanh nghiệp đã thực hiện đầy đủ chính sách quản lý nhập khẩu.
- Căn cứ khoản 8 Điều 11 Thông tư 128/2013/TT-BTC thì đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu kê khai thuộc đối tượng không chịu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế giá trị gia tăng, thuế bảo vệ môi trường hoặc miễn thuế, xét miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ... và đã xử lý theo kê khai nhưng sau đó có thay đổi về đối tượng không chịu thuế hoặc mục đích được miễn thuế, xét miễn thuế hoặc chuyển tiêu thụ nội địa và được cơ quan hải quan chấp thuận cho thay đổi mục đích sử dụng hoặc chuyển tiêu thụ nội địa thì phải kê khai, nộp thuế theo quy định tại khoản 1 Điều 96 Thông tư 128/2013/TT-BTC trên tờ khai hải quan mới.
- Căn cứ khoản 1 Điều 96 Thông tư 128/2013/TT-BTC thì đối với hàng hóa thay đổi mục đích sử dụng so với mục đích đã được xác định thuộc đối tượng không chịu thuế, miễn thuế, xét miễn thuế hoặc đã được áp dụng thuế suất ưu đãi, ưu đãi đặc biệt, mức thuế theo hạn ngạch thuế quan thì căn cứ để tính thuế là trị giá tính thuế, thuế suất và tỷ giá tại thời điểm đăng ký tờ khai mới (thời điểm thay đổi mục đích sử dụng). Trong đó:
a, Trị giá tính thuế nhập khẩu thực hiện theo quy định tại Luật Hải quan, Luật Thuế xuất khẩu, nhập khẩu, Nghị định 40/2007/NĐ-CP và Thông tư của Bộ Tài chính.
b. Thuế suất để tính thuế nhập khẩu áp dụng theo mức thuế tại thời điểm đăng ký tờ khai.
- Căn cứ khoản 1 Điều 20 Thông tư 205/2010/TT-BTC ngày 15/12/2010 thì hàng hóa có thay đổi mục đích sử dụng so với mục đích đã được xác định thuộc đối tượng không chịu thuế, miễn thuế, xét miễn thuế thì trị giá tính thuế đối với trường hợp hàng hóa đã sử dụng tại Việt Nam là trị giá tính thuế nhập khẩu được xác định trên cơ sở giá trị sử dụng còn lại của hàng hóa, tính theo thời gian sử dụng tại Việt Nam (tính từ thời điểm nhập khẩu theo tờ khai hải quan đến thời điểm tính thuế).
- Căn cứ khoản 5 Điều 48 Thông tư 128/2013/TT-BTC thì doanh nghiệp trong khu phi thuế quan làm thủ tục xuất khẩu theo quy định đối với từng loại hình xuất khẩu, doanh nghiệp nội địa làm thủ tục nhập khẩu theo quy định đối với từng loại hình nhập khẩu. Địa điểm làm thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu là trụ sở của Chi cục Hải quan quản lý khu phi thuế quan. Để làm cơ sở cho doanh nghiệp nội địa tính toán số tiền thuế phải nộp khi làm thủ tục nhập khẩu, doanh nghiệp trong khu phi thuế quan phải cung cấp cho doanh nghiệp nội địa đầy đủ hồ sơ, số liệu để doanh nghiệp nội địa tính số tiền thuế phải nộp.
Đối chiếu với các quy định nêu trên, trường hợp của Công ty TNHH Thương mại Thiên niên kỷ là doanh nghiệp có trụ sở trong khu kinh tế thương mại đặc biệt Lao Bảo thanh lý hàng hóa đã nhập khẩu để tạo tài sản cố định theo hình thức bán vào nội địa thì thực hiện thủ tục Hải quan như đối với hàng hóa từ khu phi thuế quan vào nội địa theo quy định tại khoản 5 Điều 48 Thông tư 128/2013/TT-BTC ngày 10/9/2013 của Bộ Tài chính. Công ty TNHH Thương mại Thiên niên kỷ phải cung cấp cho doanh nghiệp nội địa đầy đủ hồ sơ, số liệu để doanh nghiệp nội địa kê khai số tiền thuế phải nộp theo quy định. Đề nghị Công ty liên hệ trực tiếp với cơ quan Hải quan nơi nhập khẩu hàng hóa để được hướng dẫn cụ thể.
Tổng cục Hải quan thông báo để Công ty TNHH Thương mại Thiên niên kỷ được biết và thực hiện.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 2313/TCHQ-TXNK về chứng từ thanh toán để thanh lý hàng hóa nhập khẩu với cơ quan hải quan tại cửa khẩu nhập do Tổng cục Hải quan
- 2Công văn 884/TCHQ-GSQL năm 2014 thanh lý hàng hóa nhập khẩu miễn thuế do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Công văn 846/GSQL-GQ2 năm 2014 về thanh lý hàng hóa nhập khẩu của doanh nghiệp FDI do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 4Công văn 13316/TCHQ-TXNK năm 2014 về thanh lý hàng hóa nhập khẩu miễn thuế do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5Công văn 1721/TCHQ-GSQL năm 2015 về thanh lý hàng hóa nhập khẩu miễn thuế phục vụ hoạt động dầu khí do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6Công văn 4336/TCHQ-GSQL năm 2015 về hồ sơ thanh lý hàng xuất khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 7Công văn 8270/BTC-TCHQ năm 2016 về thanh lý hàng hóa là tài sản cố định của doanh nghiệp chế xuất do Bộ Tài chính ban hành
- 8Công văn 6233/TCHQ-GSQL năm 2017 về thanh lý hàng hóa nhập khẩu thuộc Danh mục miễn thuế do Tổng cục Hải quan ban hành
- 1Nghị định 149/2005/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
- 2Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2005
- 3Nghị định 40/2007/NĐ-CP về xác định trị giá hải quan đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu
- 4Luật Hải quan 2001
- 5Nghị định 87/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
- 6Thông tư 205/2010/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 40/2007/NĐ-CP quy định về xác định trị giá hải quan đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ Tài chính ban hành
- 7Công văn 2313/TCHQ-TXNK về chứng từ thanh toán để thanh lý hàng hóa nhập khẩu với cơ quan hải quan tại cửa khẩu nhập do Tổng cục Hải quan
- 8Thông tư 128/2013/TT-BTC quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất, nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Công văn 884/TCHQ-GSQL năm 2014 thanh lý hàng hóa nhập khẩu miễn thuế do Tổng cục Hải quan ban hành
- 10Công văn 846/GSQL-GQ2 năm 2014 về thanh lý hàng hóa nhập khẩu của doanh nghiệp FDI do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 11Công văn 13316/TCHQ-TXNK năm 2014 về thanh lý hàng hóa nhập khẩu miễn thuế do Tổng cục Hải quan ban hành
- 12Công văn 1721/TCHQ-GSQL năm 2015 về thanh lý hàng hóa nhập khẩu miễn thuế phục vụ hoạt động dầu khí do Tổng cục Hải quan ban hành
- 13Công văn 4336/TCHQ-GSQL năm 2015 về hồ sơ thanh lý hàng xuất khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 14Công văn 8270/BTC-TCHQ năm 2016 về thanh lý hàng hóa là tài sản cố định của doanh nghiệp chế xuất do Bộ Tài chính ban hành
- 15Công văn 6233/TCHQ-GSQL năm 2017 về thanh lý hàng hóa nhập khẩu thuộc Danh mục miễn thuế do Tổng cục Hải quan ban hành
Công văn 13628/TCHQ-TXNK năm 2014 về thanh lý hàng hóa nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- Số hiệu: 13628/TCHQ-TXNK
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 11/11/2014
- Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan
- Người ký: Nguyễn Dương Thái
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 11/11/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực