- 1Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP và 04/2014/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Nghị định 15/2022/NĐ-CP quy định chính sách miễn, giảm thuế theo Nghị quyết 43/2022/QH15 về chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1348/TCT-DNL | Hà Nội, ngày 27 tháng 4 năm 2022 |
Kính gửi: Tổng Công ty Bảo hiểm Ngân hàng Đầu tư và Phát triển VN.
(Địa chỉ: Tầng 11, tòa nhà số 263 đường Cầu Giấy, Dịch Vọng, Cầu Giấy, Hà Nội).
Trả lời công văn số 0285/CV-KT ngày 28/02/2022 của Tổng Công ty Bảo hiểm BIDV (BIC) vướng mắc về việc áp dụng thuế suất thuế GTGT tại Nghị định số 15/2022/NĐ-CP ngày 28/01/2022 của Chính phủ, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
- Tại khoản 1, khoản 2 và khoản 4 Điều 1, khoản 1 Điều 3 Nghị định số 15/2022/NĐ-CP ngày 28/01/2022 của Chính phủ quy định chính sách miễn, giảm thuế theo Nghị quyết số 43/2022/QH15 ngày 11/01/2022 của Quốc hội:
“Điều 1. Giảm thuế giá trị gia tăng
1. Giảm thuế giá trị gia tăng đối với các nhóm hàng hóa, dịch vụ đang áp dụng mức thuế suất 10%, trừ nhóm hàng hóa, dịch vụ sau:
a) Viễn thông, hoạt động tài chính, ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, kinh doanh bất động sản, kim loại và sản phẩm từ kim loại đúc sẵn, sản phẩm khai khoáng (không kể khai thác than), than cốc, dầu mỏ tinh chế, sản phẩm hóa chất. Chi tiết tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
b) Sản phẩm hàng hóa và dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt. Chi tiết tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
c) Công nghệ thông tin theo pháp luật về công nghệ thông tin. Chi tiết tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này.
…
2. Mức giảm thuế giá trị gia tăng
a) Cơ sở kinh doanh tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ được áp dụng mức thuế suất thuế giá trị gia tăng 8% đối với hàng hóa, dịch vụ quy định tại khoản 1 Điều này.
b) Cơ sở kinh doanh (bao gồm cả hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh) tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp tỷ lệ % trên doanh thu được giảm 20% mức tỷ lệ % để tính thuế giá trị gia tăng khi thực hiện xuất hóa đơn đối với hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế giá trị gia tăng quy định tại khoản 1 Điều này.
….
4. Cơ sở kinh doanh phải lập hóa đơn riêng cho hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế giá trị gia tăng. Trường hợp cơ sở kinh doanh không lập hóa đơn riêng cho hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế giá trị gia tăng thì không được giảm thuế giá trị gia tăng.
5. Trường hợp cơ sở kinh doanh đã lập hóa đơn và đã kê khai theo mức thuế suất hoặc mức tỷ lệ % để tính thuế giá trị gia tăng chưa được giảm theo quy định tại Nghị định này thì người bán và người mua phải lập biên bản hoặc có thỏa thuận bằng văn bản ghi rõ sai sót, đồng thời người bán lập hóa đơn điều chỉnh sai sót và giao hóa đơn điều chỉnh cho người mua. Căn cứ vào hóa đơn điều chỉnh, người bán kê khai điều chỉnh thuế đầu ra, người mua kê khai điều chỉnh thuế đầu vào (nếu có).
….
Điều 3. Hiệu lực thi hành và tổ chức thực hiện
1. Nghị định này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2022.
Điều 1 Nghị định này được áp dụng kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2022 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2022.
...”
- Tại Phụ lục I - Danh mục hàng hóa, dịch vụ không được giảm thuế GTGT; Phụ lục II - Danh mục hàng hóa, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt không được giảm thuế GTGT; Phụ lục III - Danh mục hàng hóa, dịch vụ công nghệ thông tin không được giảm thuế GTGT (ban hành kèm theo Nghị định số 15/2022/NĐ-CP ngày 28/01/2022 của Chính phủ);
- Tại khoản 2 Điều 8 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thời điểm xác định thuế GTGT:
“2. Đối với cung ứng dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ hoặc thời điểm lập hóa đơn cung ứng dịch vụ, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.”
- Tại khoản 2 Điều 16 Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/03/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lập hóa đơn:
“2. Cách lập một số tiêu thức cụ thể trên hóa đơn
a) Tiêu thức “Ngày tháng năm” lập hóa đơn
…
Ngày lập hóa đơn đối với cung ứng dịch vụ là ngày hoàn thành việc cung ứng dịch vụ, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền. Trường hợp tổ chức cung ứng dịch vụ thực hiện thu tiền trước hoặc trong khi cung ứng dịch vụ thì ngày lập hóa đơn là ngày thu tiền.
…”
Căn cứ các quy định nêu trên, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
- Về nhóm hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế GTGT theo Nghị định số 15/2022/NĐ-CP:
Các đơn vị kinh doanh cung cấp dịch vụ bảo dưỡng, sửa chữa xe ô tô đang áp dụng thuế suất thuế GTGT 10% (trừ các nhóm hàng hóa, dịch vụ nêu tại khoản 1 Điều 1 Nghị định số 15/2022/NĐ-CP ngày 28/01/2022 của Chính phủ) thì được áp dụng mức thuế suất thuế GTGT 8% kể từ ngày 01/02/2022 đến hết ngày 31/12/2022.
Trường hợp các đơn vị kinh doanh cung cấp dịch vụ bảo dưỡng, sửa chữa xe ô tô và bán hàng hóa, phụ tùng thì đối với hàng hóa, phụ tùng đề nghị đối chiếu theo danh mục hàng hóa, dịch vụ cụ thể tại Phụ lục I, II, III ban hành kèm theo Nghị định số 15/2022/NĐ-CP để xác định thuộc đối tượng được giảm thuế hay không được giảm thuế GTGT.
Các đơn vị cung cấp dịch vụ bảo dưỡng, sửa chữa phải lập hóa đơn riêng cho hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế GTGT. Trường hợp cơ sở kinh doanh không lập hóa đơn riêng cho hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế GTGT thì không được giảm thuế GTGT.
Trường hợp các đơn vị kinh doanh dịch vụ này đã lập hóa đơn và đã kê khai theo mức thuế suất hoặc mức tỷ lệ % để tính thuế giá trị gia tăng chưa được giảm theo quy định tại Nghị định này thì người bán và người mua phải lập biên bản hoặc có thỏa thuận bằng văn bản ghi rõ sai sót, đồng thời người bán lập hóa đơn điều chỉnh sai sót và giao hóa đơn điều chỉnh cho người mua.
- Thời điểm xác định thuế GTGT đối với hoạt động dịch vụ:
Ngày 23/03/2022, Bộ Tài chính đã có công văn số 2688/BTC-TCT hướng dẫn Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương về thuế GTGT tại Nghị định số 15/2022/NĐ-CP, đề nghị Công ty nghiên cứu nội dung hướng dẫn tại công văn này để thực hiện.
- Về nội dung đối trừ/bồi thường, nội dung này liên quan đến việc bù trừ thanh toán không thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan Thuế.
Đề nghị Công ty căn cứ tình hình thực tế hoạt động kinh doanh và các hướng dẫn nêu trên để thực hiện theo đúng quy định.
Tổng cục Thuế trả lời để Tổng Công ty Bảo hiểm Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam được biết và thực hiện./.
| TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 902/TCT-CS năm 2022 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với mặt hàng thép phế liệu tại Nghị định 15/2022/NĐ-CP do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 1665/TCHQ-TXNK năm 2022 về thuế suất thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu theo Nghị định 15/2022/NĐ-CP do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Công văn 1855/TCHQ-TXNK năm 2022 về thuế giá trị gia tăng đối với mặt hàng sắt, thép phế liệu theo Nghị định 15/2022/NĐ-CP do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Công văn 1525/BXD-KTXD năm 2022 hướng dẫn áp dụng thuế giá trị gia tăng theo quy định của Nghị định 15/2022/NĐ-CP do Bộ Xây dựng ban hành
- 5Công văn 1933/BXD-KTXD năm 2022 về điều chỉnh thuế giá trị gia tăng đối với hợp đồng trọn gói do Bộ Xây dựng ban hành
- 6Công văn 1934/BXD-KTXD năm 2022 hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng do Bộ Xây dựng ban hành
- 7Công văn 2252/TCT-CS năm 2022 về thuế giá trị gia tăng tại Nghị định 15/2022/NĐ-CP do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 1459/TCT-CS năm 2022 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 7375/BTC-TCT năm 2022 về áp dụng thuế suất thuế giá trị gia tăng tại Nghị định 15/2022/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 1Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP và 04/2014/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Nghị định 15/2022/NĐ-CP quy định chính sách miễn, giảm thuế theo Nghị quyết 43/2022/QH15 về chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội
- 4Công văn 2688/BTC-TCT năm 2022 về thuế giá trị gia tăng tại Nghị định 15/2022/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 902/TCT-CS năm 2022 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với mặt hàng thép phế liệu tại Nghị định 15/2022/NĐ-CP do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 1665/TCHQ-TXNK năm 2022 về thuế suất thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu theo Nghị định 15/2022/NĐ-CP do Tổng cục Hải quan ban hành
- 7Công văn 1855/TCHQ-TXNK năm 2022 về thuế giá trị gia tăng đối với mặt hàng sắt, thép phế liệu theo Nghị định 15/2022/NĐ-CP do Tổng cục Hải quan ban hành
- 8Công văn 1525/BXD-KTXD năm 2022 hướng dẫn áp dụng thuế giá trị gia tăng theo quy định của Nghị định 15/2022/NĐ-CP do Bộ Xây dựng ban hành
- 9Công văn 1933/BXD-KTXD năm 2022 về điều chỉnh thuế giá trị gia tăng đối với hợp đồng trọn gói do Bộ Xây dựng ban hành
- 10Công văn 1934/BXD-KTXD năm 2022 hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng do Bộ Xây dựng ban hành
- 11Công văn 2252/TCT-CS năm 2022 về thuế giá trị gia tăng tại Nghị định 15/2022/NĐ-CP do Tổng cục Thuế ban hành
- 12Công văn 1459/TCT-CS năm 2022 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 13Công văn 7375/BTC-TCT năm 2022 về áp dụng thuế suất thuế giá trị gia tăng tại Nghị định 15/2022/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
Công văn 1348/TCT-DNL năm 2022 về áp dụng thuế suất thuế giá trị gia tăng tại Nghị định 15/2022/NĐ-CP do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 1348/TCT-DNL
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 27/04/2022
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Nguyễn Văn Phụng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 27/04/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực