- 1Thông tư 194/2010/TT-BTC hướng dẫn về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất, nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất, nhập khẩu do Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 06/2012/TT-BTC hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng, Nghị định 123/2008/NĐ-CP và 121/2011/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13414/BTC-TCHQ | Hà Nội, ngày 07 tháng 10 năm 2013 |
Kính gửi: | - Cục Hải quan tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu; |
Bộ Tài chính có công văn 1239/BTC-TCHQ ngày 23/1/2013 về việc xử lý thuế giá trị gia tăng nguyên liệu nhập khẩu SXXK, để hướng dẫn cụ thể và đầy đủ hơn, Bộ Tài chính có hướng dẫn bổ sung như sau:
Căn cứ quy định tại khoản 20 Điều 5 Luật Thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 ngày 03/6/2008, thì nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng;
Căn cứ quy định tại Nghị định 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế;
Căn cứ quy định tại Điều 4 Thông tư 06/2012/TT-BTC ngày 11/01/2012 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng, Nghị định số 123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008 và Nghị định số 121/2011/NĐ-CP ngày 27/12/2011 của Chính phủ, thì hàng hóa thuộc diện không chịu thuế giá trị gia tăng khâu nhập khẩu theo quy định nếu thay đổi mục đích sử dụng phải kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng khâu nhập khẩu theo quy định với cơ quan hải quan nơi đăng ký tờ khai hải quan;
Căn cứ quy định tại điểm b, khoản 2 Điều 132 Thông tư 194/2010/TT-BTC ngày 06/12/2010 của Bộ Tài chính về việc người nộp thuế không thực xuất khẩu hàng hóa trong thời hạn nộp thuế, thì: "Người nộp thuế không thực xuất khẩu hàng hóa trong thời hạn nộp thuế thì phải kê khai nộp thuế nhập khẩu và thuế giá trị gia tăng (nếu có) kề từ ngày hết thời hạn nộp thuế.
Người nộp thuế được hoàn lại số tiền thuế đã nộp theo quy định khi thực tế xuất khẩu sản phẩm sản xuất từ hàng nhập khẩu đã nộp thuế".
Theo các quy định nêu trên (áp dụng đối với các trường hợp thực hiện trước ngày 1.7.2013) thì:
- Việc kê khai đối với hàng hóa nhập khẩu, nguyên liệu, vật tư để sản xuất hàng xuất khẩu, doanh nghiệp phải thực hiện kê khai đầy đủ thếu nhập khẩu, thuế giá trị gia tăng và các loại thuế khác (nếu có).
- Đối với hàng nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu trong thời gian được ân hạn theo chế độ quy định 275 ngày mà doanh nghiệp được phép bán nội địa thì khi đó doanh nghiệp phải thực hiện kê khai nộp các loại thuế theo quy định; chính sách thuế, thời điểm tính thuế thực hiện tại thời điểm doanh nghiệp chuyển loại hình từ nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu sang tiêu thụ nội địa; thời điểm tính phạt chậm nộp kế từ thời điểm sau 30 ngày kể tử ngày thực hiện tiêu thụ nội địa và kê khai.
- Đối với trường hợp hết 275 ngày chưa xuất khẩu hàng hóa kể cả trường hợp chưa tiêu thụ nội địa thì phải kê khai nộp các loại thuế liên quan và nộp chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày hết thời gian ân hạn thuế (275 ngày); khi xuất khẩu sẽ được hoàn theo quy định.
- Trường hợp sau 275 ngày mà doanh nghiệp tự chuyển tiêu thụ nội địa thì doanh nghiệp sẽ bị phạt vi phạm hành chính do không kê khai nộp ở thời điểm 275 ngày và tính phạt chậm nộp kể từ thời điểm sau 30 ngày đền ngày thực nộp ngân sách (đối với tất cả các loại thuế có liên quan), trừ trường hợp có lý do bất khả kháng (do khách hàng hủy hợp đồng mua hàng xuất khẩu, điều chỉnh thời gian giao nhận hàng xuất khẩu...) mà doanh nghiệp phải tiêu thụ sản phẩm hoặc nguyên liệu trong nước thì doanh nghiệp báo cáo cơ quan hải quan có liên quan để cơ quan hải quan kiểm tra, xác nhận, báo cáo cấp có thẩm quyển xme xét không xử phạt chậm nộp theo quy định của Luật quản lý thuế.
Bộ Tài chính thông báo để các đơn vị được biết và thực hiện ./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
- 1Công văn 15604/BTC-TCHQ năm 2013 xử lý thuế đối với xe ô tô tải tự đổ có trọng tải trên 24 tấn đến dưới 45 tấn do Bộ Tài chính ban hành
- 2Công văn 7129/TCT-CS năm 2013 khấu trừ thuế thuế giá trị gia tăng ấn định tại khâu nhập khẩu do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 15268/BTC-TCHQ năm 2013 thuế giá trị gia tăng hàng hóa nhập khẩu theo Hiệp định của Liên doanh Việt - Nga Vietsovpetro do Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 15941/BTC-TCHQ năm 2013 xử lý thuế xuất khẩu phế liệu thép không gỉ cán nguội do Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 3917/TCT-KK năm 2013 chính sách thuế giá trị gia tăng đối với Nhà thầu tư vấn do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 3981/TCT-CS năm 2013 khấu trừ và hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 4181/TCHQ-TXNK năm 2014 xử lý thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Hải quan ban hành
- 8Công văn 5507/BTC-TCHQ năm 2014 về thuế giá trị gia tăng nhập sản xuất xuất khẩu do Bộ Tài chính ban hành
- 9Công văn 5730/TCHQ-TXNK năm 2014 về thuế giá trị gia tăng nhập sản xuất xuất khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 10Công văn 9745/TCHQ-TXNK năm 2014 xử lý thuế nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 11Công văn 8051/TCHQ-TXNK năm 2016 xử lý thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa tái xuất do Tổng cục Hải quan ban hành
- 1Luật quản lý thuế 2006
- 2Nghị định 85/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật quản lý thuế
- 3Luật Thuế giá trị gia tăng 2008
- 4Thông tư 194/2010/TT-BTC hướng dẫn về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất, nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất, nhập khẩu do Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 06/2012/TT-BTC hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng, Nghị định 123/2008/NĐ-CP và 121/2011/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 6Luật quản lý thuế sửa đổi 2012
- 7Công văn 1239/BTC-TCHQ xử lý thuế giá trị gia tăng nguyên liệu nhập khẩu sản xuất xuất khẩu do Bộ Tài chính ban hành
- 8Công văn 15604/BTC-TCHQ năm 2013 xử lý thuế đối với xe ô tô tải tự đổ có trọng tải trên 24 tấn đến dưới 45 tấn do Bộ Tài chính ban hành
- 9Công văn 7129/TCT-CS năm 2013 khấu trừ thuế thuế giá trị gia tăng ấn định tại khâu nhập khẩu do Tổng cục Thuế ban hành
- 10Công văn 15268/BTC-TCHQ năm 2013 thuế giá trị gia tăng hàng hóa nhập khẩu theo Hiệp định của Liên doanh Việt - Nga Vietsovpetro do Bộ Tài chính ban hành
- 11Công văn 15941/BTC-TCHQ năm 2013 xử lý thuế xuất khẩu phế liệu thép không gỉ cán nguội do Bộ Tài chính ban hành
- 12Công văn 3917/TCT-KK năm 2013 chính sách thuế giá trị gia tăng đối với Nhà thầu tư vấn do Tổng cục Thuế ban hành
- 13Công văn 3981/TCT-CS năm 2013 khấu trừ và hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 14Công văn 4181/TCHQ-TXNK năm 2014 xử lý thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Hải quan ban hành
- 15Công văn 5507/BTC-TCHQ năm 2014 về thuế giá trị gia tăng nhập sản xuất xuất khẩu do Bộ Tài chính ban hành
- 16Công văn 5730/TCHQ-TXNK năm 2014 về thuế giá trị gia tăng nhập sản xuất xuất khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 17Công văn 9745/TCHQ-TXNK năm 2014 xử lý thuế nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 18Công văn 8051/TCHQ-TXNK năm 2016 xử lý thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa tái xuất do Tổng cục Hải quan ban hành
Công văn 13414/BTC-TCHQ năm 2013 về xử lý thuế giá trị gia tăng nguyên liệu nhập khẩu sản xuất xuất khẩu do Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 13414/BTC-TCHQ
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 07/10/2013
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính
- Người ký: Đỗ Hoàng Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 07/10/2013
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực