Hệ thống pháp luật

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1315/TCT-DNL
V/v: chi phí lãi vay đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết

Hà Nội, ngày 10 tháng 4 năm 2019

 

Kính gửi: Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Nguyễn Hoàng.
(Địa chỉ: 49 Phạm Ngọc Thạch, Phường 6, Quận 3, TP. Hồ Chí Minh)

Trả lời công văn số 47-TCXII/CV/NHG ngày 22/01/2019 của Quý Công ty nêu vướng mắc và kiến nghị về chính sách thuế liên quan đến chi phí lãi vay theo Nghị định số 20/2017/NĐ-CP ngày 24/02/2017 của Chính phủ quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

Căn cứ khoản 1 Điều 80 Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn nguyên tắc kế toán đối với Tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính;

Căn cứ khoản 1 Điều 96 Thông tư số 200/2014/TT-BTC hướng dẫn nguyên tắc kế toán Tài khoản 911 - Xác định kết quả kinh doanh;

Căn cứ khoản 3 Điều 113 Thông tư số 200/2014/TT-BTC hướng dẫn nội dung và phương pháp lập các chỉ tiêu trong Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh;

Căn cứ tiết c khoản 1 Điểm E Phụ lục 02 hướng dẫn Mẫu số 01 Thông tin Quan hệ liên kết và Giao dịch liên kết ban hành kèm theo Thông tư số 41/2017/TT-BTC ngày 28/4/2017 hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 20/2017/NĐ-CP ngày 24/02/2017 của Chính phủ quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết) hướng dẫn việc kê khai Mục IV Mẫu số 01 kèm theo Nghị định số 20/2017/NĐ-CP đối với trường hợp người nộp thuế thuộc các ngành sản xuất, thương mại, dịch vụ và không thuộc trường hợp được miễn lập Hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết theo quy định tại điểm a hoặc điểm c khoản 2 Điều 11 Nghị định số 20/2017/NĐ-CP quy định việc phản ánh giá trị chỉ tiêu “Lợi nhuận thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanh” tại Mẫu số 01 Thông tin Quan hệ liên kết và Giao dịch liên kết được ban hành kèm theo Nghị định số 20/2017/NĐ-CP .

Căn cứ các quy định nêu trên, trường hợp Quý Công ty có hoạt động đầu tư vào các công ty con, phát sinh khoản lợi nhuận được chia từ nguồn lợi nhuận sau thuế của các công ty con và được hạch toán vào doanh thu tài chính theo quy định tại Thông tư số 200/2014/TT-BTC , thì chỉ tiêu “Lợi nhuận thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanh” được dùng để tính mức giới hạn chi phí lãi vay được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số 20/2017/NĐ-CP và Thông tư số 41/2017/TT-BTC theo như Quý Công ty phản ánh tại công văn số 47-TCXII/CV/NHG ngày 22/01/2019 là phù hợp với quy định, cụ thể như sau:

Lợi nhuận thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanh bằng (=) Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ trừ (-) Chi phí bán hàng trừ (-) Chi phí quản lý doanh nghiệp cộng (+) Doanh thu tài chính trừ (-) Chi phí tài chính.

Liên quan đến quy định giới hạn chi phí lãi vay được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp tại khoản 3 Điều 8 Nghị định số 20/2017/NĐ-CP, hiện tại Tổng cục Thuế đang trong quá trình tổng hợp, ghi nhận vướng mắc, kiến nghị của người nộp thuế liên quan đến việc thực hiện Nghị định số 20/2017/NĐ-CP nói chung và quy định tại khoản 3 Điều 8 nói riêng để báo cáo Bộ Tài chính trình Thủ tướng Chính phủ chỉ đạo thực hiện. Trong thời gian báo cáo, đề nghị Quý Công ty thực hiện xác định chi phí lãi vay được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN theo quy định hiện hành.

Tổng cục Thuế trả lời để Quý Công ty biết và thực hiện./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Văn phòng chính phủ (để báo cáo);
- Lãnh đạo Bộ (để báo cáo);
- Phó TCTr Đặng Ngọc Minh (để b/c);
- Vụ CS, PC, KKKTT, TTKTT;
- Lưu: VT, DNL (2b).

TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG
VỤ TRƯỞNG VỤ QLT DOANH NGHIỆP LỚN




Nguyễn Văn Phụng

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Công văn 1315/TCT-DNL năm 2019 về chi phí lãi vay đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết do Tổng cục Thuế ban hành

  • Số hiệu: 1315/TCT-DNL
  • Loại văn bản: Công văn
  • Ngày ban hành: 10/04/2019
  • Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
  • Người ký: Nguyễn Văn Phụng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 10/04/2019
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản