- 1Nghị định 120/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật phí và lệ phí
- 2Nghị định 141/2016/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác
- 3Thông tư 145/2017/TT-BTC về hướng dẫn cơ chế tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định 141/2016/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13043/BTC-HCSN | Hà Nội, ngày 24 tháng 10 năm 2018 |
Kính gửi: Ông Lê Anh Đức (Trung tâm phát triển quỹ đất Quảng Trị).
Bộ Tài chính nhận được Công văn số 9005/VPCP-ĐMDN ngày 19/9/2018 của Văn phòng Chính phủ về việc trả lời kiến nghị của Ông Lê Anh Đức, Trung tâm phát triển quỹ đất Quảng Trị (Theo kiến nghị gửi Cổng thông tin điện tử Chính phủ), Bộ Tài chính có ý kiến như sau:
1. Theo quy định tại Điều 5, Điều 8 Thông tư số 145/2017/TT-BTC ngày 29/12/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác thì nguồn tài chính và nội dung chi thường xuyên trong đơn vị sự nghiệp công lập quy định như sau:
“Điều 5: Phân loại mức độ tự chủ tài chính đối với đơn vị sự nghiệp kinh tế, sự nghiệp khác
“1. Nguồn tài chính chi thường xuyên
a) Nguồn thu từ hoạt động dịch vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác phù hợp với chức năng, nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền giao: Dịch vụ tư vấn, thiết kế, quy hoạch, dịch vụ nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi, thủy sản, giao thông, công thương, xây dựng, tài nguyên môi trường, lao động, việc làm, bảo trợ xã hội, dịch vụ sự nghiệp khác; các nguồn thu hoạt động dịch vụ khác theo quy định của pháp luật (bao gồm hoạt động sản xuất, kinh doanh dịch vụ nếu có);
b) Nguồn ngân sách nhà nước đặt hàng, giao nhiệm vụ cung cấp dịch vụ sự nghiệp công theo giá tính đủ chi phí hoặc chưa tính đủ chi phí theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 12, Điểm b Khoản 1 Điều 13 và Điểm b Khoản 1 Điều 14 Nghị định số 141/2016/NĐ-CP của Chính phủ;
c) Ngân sách nhà nước cấp chi thường xuyên trên cơ sở số lượng người làm việc và định mức phân bổ dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
d) Nguồn thu phí được để lại chi thường xuyên theo quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí (sau đây gọi là Nghị định số 120/2016/NĐ-CP của Chính phủ);
đ) Nguồn thu từ hoạt động khác (nếu có), gồm: Tiền lãi được chia từ các hoạt động liên doanh, liên kết; lãi tiền gửi ngân hàng; nguồn thu khác theo quy định của pháp luật.
2. Nội dung chi thường xuyên
a) Chi tiền lương cho cán bộ, viên chức, người lao động theo ngạch, bậc, chức vụ và các khoản phụ cấp do Nhà nước quy định đối với đơn vị sự nghiệp công lập;
b) Chi hoạt động chuyên môn cung cấp dịch vụ sự nghiệp công;
c) Chi quản lý;
d) Chi thực hiện công việc, dịch vụ và thu phí theo quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP của Chính phủ;
đ) Chi trích khấu hao tài sản cố định theo quy định;
e) Chi thường xuyên khác (nếu có).
Điều 8. Sử dụng nguồn tài chính Tự chủ tài chính đối với đơn vị sự nghiệp kinh tế, sự nghiệp khác tự bảo đảm chi thường xuyên
1. Chi thường xuyên: Đơn vị được chủ động sử dụng các nguồn tài chính quy định tại Khoản 1 Điều 5 của Thông tư này để chi thường xuyên. Các nội dung chi (bao gồm chi tiền lương, trích khấu hao tài sản cố định hoạt động cung cấp dịch vụ sự nghiệp công, hoạt động dịch vụ khác), thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 6 của Thông tư này.
2. Chi từ nguồn ngân sách nhà nước cấp cho các nhiệm vụ chi không thường xuyên (bao gồm vốn đầu tư phát triển, kinh phí mua sắm, sửa chữa lớn trang thiết bị, tài sản cho đơn vị, theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt nếu có); từ nguồn thu phí được để lại chi nhiệm vụ không thường xuyên (nếu có); từ nguồn vốn vay, viện trợ, tài trợ và chi từ nguồn khác, theo quy định tại Khoản 3 Điều 6 của Thông tư này”.
Như vậy, tại Điều 5, Điều 8 của Thông tư số 145/2017/TT-BTC đã hướng dẫn cụ thể nguồn tài chính chi thường xuyên và nội dung chi thường xuyên trong các đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác; đề nghị Trung tâm căn cứ quy định nêu trên để thực hiện.
2. Về xây dựng Quy chế chi tiêu nội bộ: Tại Điều 15 và phụ lục số 1 Thông tư số 145/2017/TT-BTC ngày 29/12/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác đã hướng dẫn chi tiết, cụ thể nội dung Quy chế chi tiêu nội bộ trong đơn vị sự nghiệp kinh tế, sự nghiệp khác đề nghị Trung tâm thực hiện theo quy định.
Trên đây là ý kiến của Bộ Tài chính, đề nghị Trung tâm phát triển quỹ đất Quảng Trị thực hiện theo chế độ quy định./.
| TL. BỘ TRƯỞNG |
- 1Thông tư 58/2016/TT-BTC Quy định chi tiết việc sử dụng vốn nhà nước để mua sắm nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 129/2017/TT-BTC về quy định tiêu chí đánh giá kết quả thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong chi thường xuyên do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 4461/BNN-TC về hướng dẫn đánh giá thực hiện nhiệm vụ ngân sách nhà nước năm 2018, xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2019 và giai đoạn 2019-2021 (nội dung chi thường xuyên) do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 1Thông tư 58/2016/TT-BTC Quy định chi tiết việc sử dụng vốn nhà nước để mua sắm nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Nghị định 120/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật phí và lệ phí
- 3Nghị định 141/2016/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác
- 4Thông tư 129/2017/TT-BTC về quy định tiêu chí đánh giá kết quả thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong chi thường xuyên do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 145/2017/TT-BTC về hướng dẫn cơ chế tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định 141/2016/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Công văn 4461/BNN-TC về hướng dẫn đánh giá thực hiện nhiệm vụ ngân sách nhà nước năm 2018, xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2019 và giai đoạn 2019-2021 (nội dung chi thường xuyên) do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Công văn 13043/BTC-HCSN năm 2018 trả lời kiến nghị về chi thường xuyên trong các đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 13043/BTC-HCSN
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 24/10/2018
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính
- Người ký: Phạm Văn Trường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 24/10/2018
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực