- 1Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2008
- 2Thông tư 195/2015/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 108/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật thuế tiêu thụ đặc biệt sửa đổi do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Nghị định 108/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt sửa đổi
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 12898/BTC-TCHQ | Hà Nội, ngày 11 tháng 11 năm 2021 |
Kính gửi: | - Cục Hải quan TP. Hồ Chí Minh; |
Bộ Tài chính nhận được công văn số 3056/HQHCM-TXNK ngày 19/10/2020 của Cục Hải quan TP. Hồ Chí Minh; số 36/LSS-MMV ngày 17/6/2021 của Công ty TNHH Ô tô Mitsubishi Việt Nam về việc xử lý thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB) đối với xe ô tô không đăng ký lưu hành và không tham gia giao thông. Về vấn đề này, Bộ Tài chính có ý kiến như sau:
Căn cứ khoản 4 Điều 3 Luật thuế tiêu thụ đặc biệt số 27/2008/QH11 quy định: “Xe ô tô cứu thương; xe ô tô chở phạm nhân; xe ô tô tang lễ; xe ô tô thiết kế vừa có chỗ ngồi, vừa có chỗ đứng chở được từ 24 người trở lên; xe ô tô chạy trong khu vui chơi, giải trí, thể thao không đăng ký lưu hành và không tham gia giao thông” thuộc đối tượng không chịu thuế TTĐB.
Căn cứ khoản 4 Điều 3 Nghị định số 108/2015/NĐ-CP ngày 28/10/2015 của Chính phủ quy định: “Đối với xe ô tô quy định tại khoản 4 Điều 3 của Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt là các loại xe theo thiết kế của nhà sản xuất được sử dụng làm xe cứu thương, xe chở phạm nhân, xe tang lễ; xe kiểm tra, kiểm soát tần số vô tuyến điện; xe bọc thép phóng thang; xe truyền hình lưu động; xe thiết kế vừa có cho ngồi, vừa có cho đứng chở được từ 24 người trở lên; xe ô tô chạy trong khu vui chơi, giải trí, thể thao không đăng ký lưu hành, không tham gia giao thông và các loại xe chuyên dụng, xe không đăng ký lưu hành, không tham gia giao thông do Bộ Tài chính phối hợp với các Bộ, cơ quan liên quan có hướng dẫn cụ thể” thuộc đối tượng không chịu thuế TTĐB.
Căn cứ khoản 5 Điều 3 Thông tư số 195/2015/TT-BTC ngày 24/11/2015 của Bộ Tài chính quy định: “Đối với xe ô tô quy định tại khoản 4 Điều 3 của Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt là các loại xe theo thiết kế của nhà sản xuất được sử dụng làm xe cứu thương, xe chở phạm nhân, xe tang lễ; xe kiểm tra, kiểm soát tần số vô tuyến điện; xe bọc thép phóng thang; xe truyền hình lưu động; xe thiết kế vừa có chỗ ngồi, vừa có chỗ đứng chở được từ 24 người trở lên; xe ô tô chạy trong khu vui chơi, giải trí, thể thao không đăng ký lưu hành, không tham gia giao thông và các loại xe chuyên dụng, xe không đăng ký lưu hành, không tham gia giao thông do Bộ Tài chính phối hợp với các Bộ, cơ quan liên quan có hướng dẫn cụ thể.
Căn cứ các quy định nêu trên, trên cơ sở ý kiến của Bộ Công thương tại công văn số 1390/XNK-CN ngày 30/11/2020, ý kiến của Bộ Công an tại công văn số 7187/ANKT-P6 ngày 22/12/2020, trường hợp Công ty TNHH Ô tô Mitsubishi Việt Nam nhập khẩu xe ô tô để sử dụng cho mục đích nghiên cứu, phục vụ sản xuất và đào tạo tại Công ty, không đăng ký lưu hành, không tham gia giao thông thì thuộc đối tượng không chịu thuế TTĐB.
Trường hợp thay đổi mục đích sử dụng so với khi nhập khẩu (không sử dụng cho mục đích nghiên cứu, phục vụ sản xuất và đào tạo tại Công ty, đăng ký lưu hành, tham gia giao thông), Công ty TNHH Mitsubishi Việt Nam phải kê khai, nộp thuế TTĐB với cơ quan hải quan theo hướng dẫn của Bộ Tài chính về thủ tục hải quan; kiểm tra giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu. Trường hợp Công ty TNHH Mitsubishi Việt Nam không khai báo với cơ quan hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu để nộp thuế TTĐB do thay đổi mục đích sử dụng so với khi nhập khẩu, sẽ bị xử phạt theo quy định của Luật quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Bộ Tài chính có ý kiến để Cục Hải quan TP. Hồ Chí Minh và Công ty TNHH Ô tô Mitsubishi Việt Nam biết và thực hiện./.
| TL. BỘ TRƯỞNG |
- 1Công văn 7109/BTC-CST về thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt đối với xe ô tô chạy bằng xăng kết hợp năng lượng điện do Bộ Tài chính ban hành
- 2Công văn 18544/BTC-TCHQ năm 2014 xử lý thuế tiêu thụ đặc biệt, giá trị gia tăng xe ô tô chuyên dùng nhập khẩu do Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 4036/BTC-TCHQ năm 2016 xử lý thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế giá trị gia tăng xe ô tô chuyên dụng nhập khẩu do Bộ Tài Chính ban hành
- 4Nghị định 104/2021/NĐ-CP về gia hạn thời hạn nộp thuế tiêu thụ đặc biệt đối với ô tô sản xuất hoặc lắp ráp trong nước
- 5Công văn 1516/BTC-CST năm 2022 chính sách thuế tiêu thụ đặc biệt để hỗ trợ ngành sản xuất, lắp ráp ô tô trong nước do Bộ Tài chính ban hành
- 6Công văn 87/TCHQ-TXNK năm 2024 thuế tiêu thụ đặc biệt xe ô tô chạy bằng xăng kết hợp năng lượng điện nhập khẩu (PHEV) do Tổng cục Hải quan ban hành
- 1Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2008
- 2Công văn 7109/BTC-CST về thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt đối với xe ô tô chạy bằng xăng kết hợp năng lượng điện do Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 18544/BTC-TCHQ năm 2014 xử lý thuế tiêu thụ đặc biệt, giá trị gia tăng xe ô tô chuyên dùng nhập khẩu do Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 195/2015/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 108/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật thuế tiêu thụ đặc biệt sửa đổi do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Nghị định 108/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt sửa đổi
- 6Công văn 4036/BTC-TCHQ năm 2016 xử lý thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế giá trị gia tăng xe ô tô chuyên dụng nhập khẩu do Bộ Tài Chính ban hành
- 7Luật Quản lý thuế 2019
- 8Nghị định 104/2021/NĐ-CP về gia hạn thời hạn nộp thuế tiêu thụ đặc biệt đối với ô tô sản xuất hoặc lắp ráp trong nước
- 9Công văn 1516/BTC-CST năm 2022 chính sách thuế tiêu thụ đặc biệt để hỗ trợ ngành sản xuất, lắp ráp ô tô trong nước do Bộ Tài chính ban hành
- 10Công văn 87/TCHQ-TXNK năm 2024 thuế tiêu thụ đặc biệt xe ô tô chạy bằng xăng kết hợp năng lượng điện nhập khẩu (PHEV) do Tổng cục Hải quan ban hành
Công văn 12898/BTC-TCHQ năm 2021 về thuế tiêu thụ đặc biệt xe ô tô không đăng ký lưu hành, không tham gia giao thông do Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 12898/BTC-TCHQ
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 11/11/2021
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính
- Người ký: Lưu Mạnh Tưởng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 11/11/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực