BỘ VĂN HOÁ, THỂ THAO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4130/BVHTTDL-TCCB | Hà Nội, ngày 05 tháng 11 năm 2021 |
Kính gửi: | - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; |
Thực hiện Luật Viên chức năm 2010, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức năm 2019, Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; căn cứ ý kiến của Bộ Nội vụ tại Công văn số 4372/BNV-CCVC ngày 08 tháng 9 năm 2021 về việc quản lý đối với chức danh nghề nghiệp viên chức tuyên truyền viên, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch đề nghị các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương rà soát, thống kê, đánh giá số lượng, chất lượng viên chức và việc quản lý, sử dụng viên chức giữ chức danh nghề nghiệp tuyên truyền viên; đề xuất xây dựng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức giữ chức danh nghề nghiệp tuyên truyền viên (theo Đề cương báo cáo kèm theo).
Báo cáo đánh giá và số liệu thống kê gửi về Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (qua Vụ Tổ chức cán bộ) trước ngày 01 tháng 12 năm 2021, đồng thời gửi file mềm theo địa chỉ hòm thư trantuantccb@gmail.com để tổng hợp./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
CƠ QUAN/ĐƠN VỊ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| …….., ngày tháng năm 2021 |
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO
Thực trạng và đề xuất xây dựng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức tuyên truyền viên
I. Thực trạng đội ngũ viên chức giữ chức danh nghề nghiệp tuyên truyền viên
1. Thống kê về số lượng, chất lượng viên chức giữ chức danh nghề nghiệp (CDNN) tuyên truyền viên làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập theo các hạng CDNN đang sử dụng (theo phụ biểu kèm theo).
2. Đánh giá thực trạng việc áp dụng CDNN viên chức đối với đội ngũ viên chức tuyên truyền viên trong các đơn vị sự nghiệp công lập (Số lượng người đang áp dụng đúng CDNN, phù hợp với trình độ, chuyên ngành đào tạo, với nhiệm vụ của viên chức theo vị trí việc làm…).
3. Việc xếp lương và các chính sách, chế độ phụ cấp tương ứng viên chức giữ CDNN tuyên truyền viên được hưởng.
II. Đánh giá chất lượng viên chức giữ CDNN tuyên truyền viên
1. Về trình độ đào tạo, bồi dưỡng; về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ và kỹ năng làm việc:
Đánh giá sự phù hợp giữa các hạng CDNN viên chức đang sử dụng với trình độ, chuyên ngành đào tạo, bồi dưỡng của viên chức; với yêu cầu nhiệm vụ theo vị trí việc làm mà viên chức đang đảm nhiệm; đánh giá ưu điểm, hạn chế của đội ngũ viên chức giữ CDNN tuyên truyền viên về trình độ, năng lực, kỹ năng chuyên môn, nghiệp vụ.
2. Về các hạng CDNN và các chế độ tiền lương đối với viên chức giữ chức danh tuyên truyền viên:
- Đánh giá sự phù hợp giữa các hạng CDNN hiện đang sử dụng với việc xếp lương theo bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ của công chức, viên chức đang được áp dụng.
- Đánh giá sự phù hợp của các chế độ, chính sách, chế độ phụ cấp của viên chức giữ CDNN tuyên truyền viên đang được hưởng.
III. Những khó khăn, vướng mắc trong việc quản lý, sử dụng viên chức giữ CDNN tuyên truyền viên (Việc tuyển dụng, bổ nhiệm CDNN, xếp lương, thăng hạng, chuyển CDNN, sắp xếp vị trí việc làm...).
IV. Kiến nghị, đề xuất xây dựng tiêu chuẩn CDNN và xếp lương viên chức giữ CDNN tuyên truyền viên
1. Về tên và hạng CDNN:
- Đề xuất về tên của CDNN để đảm bảo phù hợp với viên chức chuyên ngành văn hóa cơ sở.
- Đề xuất cụ thể về phân hạng CDNN viên chức.
2. Về tiêu chuẩn đạo đức nghề nghiệp: Đề xuất cụ thể tiêu chuẩn chung về đạo đức nghề nghiệp của viên chức giữ CDNN tuyên truyền viên.
3. Về nhiệm vụ: Đề xuất chi tiết và cụ thể những công việc phải thực hiện có mức độ phức tạp phù hợp với từng hạng của CDNN tuyên truyền viên.
4. Về trình độ đào tạo, bồi dưỡng: Đề xuất tiêu chuẩn, yêu cầu bằng cấp về trình độ đào tạo, chuyên ngành đào tạo; bồi dưỡng tiêu chuẩn CDNN tuyên truyền viên tương ứng với các hạng CDNN.
5. Về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ: Đề xuất chi tiết và cụ thể về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ; năng lực ngoại ngữ, tin học phù hợp với yêu cầu về chức trách, nhiệm vụ của hạng CDNN tuyên truyền viên tương ứng.
6. Về xếp lương: Đề xuất việc áp dụng bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ của công chức, viên chức hiện hành tương ứng với các hạng CDNN.
7. Các đề xuất khác (nếu có)./.
ĐƠN VỊ:................................. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ......................, ngày tháng năm 2021 |
THỐNG KÊ VIÊN CHỨC ĐANG GIỮ CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP TUYÊN TRUYỀN VIÊN
(Kèm theo Công văn số /BVHTTDL-TCCB ngày tháng... năm 2021 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
Số TT | Họ và Tên | Năm sinh | Cơ quan/Đơn vị đang công tác | Nhiệm vụ chuyên môn được giao thực hiện | Ngạch lương hiện hưởng | Tình độ đào tạo, bồi dưỡng khi bổ nhiệm vào chức danh tuyên truyền viên | Trình độ chuyên môn hiện tại | Ngày tháng năm tuyển dụng | Ngày tháng năm được bổ nhiệm vào chức danh tuyên truyền viên | Ghi chú | ||||||||
Đào tạo | Bồi dưỡng | |||||||||||||||||
Mã số | Bậc lương | Hệ số lương và PC TNVK (nếu có) | Thời điểm hưởng | Trình độ đào tạo | Chuyên ngành đào tạo | Tin học | Ngoại ngữ/tiếng dân tộc | Chứng chỉ bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ | Trình độ đào tạo | Chuyên ngành đào tạo | ||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I | Tuyên truyền viên chính |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Nguyễn Văn A | 1975 | Trung tâm văn hóa tỉnh X | Đội tuyên truyền lưu động | 17.177 | 5 | 3,66 | 01/01/2020 | Đại học | Văn hóa quần chúng | B | B | chuyên viên | Thạc sĩ | Văn hóa quần chúng | 01/01/1998 | 01/01/2008 |
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Tuyên truyền viên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Đỗ Thị B | 1980 | Đài truyền thanh huyện H | Tổ văn hóa, thể thao và tuyên truyền | 17.178 | 4 | 2,46 | 01/01/2021 | Trung cấp | Văn hóa nghệ thuật | A | A | Ko | Đại học | Báo chí | 01/06/2000 | 01/01/2015 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
LẬP BIỂU | THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
- 1Công văn 2850/BTC-QLCS về hướng dẫn mua sắm tài sản công từ nguồn ngân sách nhà nước năm 2018 do Bộ Tài chính ban hành
- 2Quyết định 394/QĐ-BTC năm 2018 về phân cấp thẩm quyền quyết định việc mua sắm, quản lý, sử dụng tài sản công tại các đơn vị, hệ thống thuộc Bộ Tài chính
- 3Công văn 10369/BTC-HCSN năm 2018 về thẩm quyền phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu mua sắm tài sản công do Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 4941/TLĐ-TC năm 2022 hướng dẫn thực hiện phân cấp thẩm quyền quyết định trong công tác mua sắm, bảo dưỡng, sửa chữa tài sản từ nguồn kinh phí chi thường xuyên do Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam ban hành
- 5Quyết định 806/QĐ-BXD năm 2018 về phân cấp thẩm quyền quyết định mua sắm tài sản, hàng hóa, dịch vụ, quản lý, sử dụng tài sản công của Bộ Xây dựng
- 1Luật đấu thầu 2013
- 2Nghị định 63/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu
- 3Chỉ thị 31/CT-TTg năm 2016 về tăng cường quản lý, nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Nghị định 151/2017/NĐ-CP về hướng dẫn Luật quản lý, sử dụng tài sản công
- 5Công văn 2850/BTC-QLCS về hướng dẫn mua sắm tài sản công từ nguồn ngân sách nhà nước năm 2018 do Bộ Tài chính ban hành
- 6Quyết định 394/QĐ-BTC năm 2018 về phân cấp thẩm quyền quyết định việc mua sắm, quản lý, sử dụng tài sản công tại các đơn vị, hệ thống thuộc Bộ Tài chính
- 7Công văn 10369/BTC-HCSN năm 2018 về thẩm quyền phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu mua sắm tài sản công do Bộ Tài chính ban hành
- 8Chỉ thị 32/CT-TTg năm 2019 về đẩy mạnh triển khai thi hành luật quản lý, sử dụng tài sản công và các văn bản quy định chi tiết thi hành luật do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Công văn 4941/TLĐ-TC năm 2022 hướng dẫn thực hiện phân cấp thẩm quyền quyết định trong công tác mua sắm, bảo dưỡng, sửa chữa tài sản từ nguồn kinh phí chi thường xuyên do Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam ban hành
- 10Quyết định 806/QĐ-BXD năm 2018 về phân cấp thẩm quyền quyết định mua sắm tài sản, hàng hóa, dịch vụ, quản lý, sử dụng tài sản công của Bộ Xây dựng
Công văn 12661/BTC-QLCS năm 2021 về tăng cường quản lý việc mua sắm tài sản, hàng hóa từ ngân sách nhà nước theo phương thức tập trung do Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 12661/BTC-QLCS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 05/11/2021
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính
- Người ký: Trần Xuân Hà
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/11/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực