- 1Thông tư 169/1998/TT-BTC hướng dẫn chế độ thuế áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân nước ngoài hoạt động kinh doanh tại Việt Nam không thuộc hình thức đầu tư theo Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 95/1999/TT-BTC sửa đổi Thông tư 169/1998/TT-BTC hướng dẫn chế độ thuế đối với các tổ chức, cá nhân nước ngoài hoạt động kinh doanh tại Việt Nam không thuộc các hình thức đầu tư theo Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 05/2005/TT-BTC hướng dẫn chế độ thuế áp dụng đối với các tổ chức nước ngoài không có tư cách pháp nhân Việt Nam và cá nhân nước ngoài kinh doanh hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 134/2008/TT-BTC hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1256/TCT-CS | Hà Nội, ngày 17 tháng 04 năm 2013 |
Kính gửi: Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh.
Tổng cục Thuế nhận được công văn số 8598/CT-TTr1 ngày 7/11/2012 của Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh về thuế TNDN đối với lãi tiền vay của nhà thầu nước ngoài. Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Tại Mục II Phần E Thông tư số 169/1998/TT-BTC ngày 22/12/1998 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thuế áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân nước ngoài hoạt động kinh doanh tại Việt Nam không thuộc các hình thức đầu tư theo luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam quy định:
"Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/1999. Riêng khoản lãi tiền vay chỉ áp dụng đối với các Hợp đồng vay ký từ ngày 1/1/1999."
Tại tiết d, điểm 2.1 Mục II Phần B Thông tư số 05/2005/TT-BTC ngày 11/1/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thuế áp dụng đối với các tổ chức nước ngoài không có tư cách pháp nhân tại Việt Nam và cá nhân nước ngoài kinh doanh hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam quy định về việc xác định doanh thu chịu thuế TNDN đối với: "d) Lãi tiền vay: như quy định tại điểm 8, Mục IV, phần A của Thông tư này. Riêng lãi tiền vay của hợp đồng vay vốn nước ngoài ký trước ngày 01/01/1999 không thuộc đối tượng chịu thuế theo hướng dẫn tại Thông tư này."
Tại Mục V Phần D Thông tư số 05/2005/TT-BTC nêu trên quy định về hiệu lực thi hành "Đối với Hợp đồng nhà thầu, Hợp đồng nhà thầu phụ nước ngoài đã ký trước ngày Thông tư này có hiệu lực thì việc xác định phương pháp nộp thuế, xác định số thuế phải nộp, quyết toán thuế được tiếp tục thực hiện như hướng dẫn tại Thông tư 169/1998/TT-BTC ngày 22/12/1998 và Thông tư số 95/1999/TT-BTC ngày 06/8/1999 cho đến khi kết thúc hợp đồng."
Tại tiết b11 điểm 3.1 Mục III Phần B Thông tư số 134/2008/TT-BTC ngày 30/12/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam quy định: "b11/ Lãi tiền vay của hợp đồng vay vốn nước ngoài ký trước ngày 01/01/1999 không thuộc đối tượng chịu thuế theo hướng dẫn tại Thông tư này."
Tại Phần C Thông tư số 134/2008/TT-BTC nêu trên quy định về Tổ chức thực hiện: "Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo và áp dụng từ 01/01/2009, thay thế cho Thông tư số 05/2005/TT-BTC ngày 11/01/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thuế áp dụng đối với các tổ chức nước ngoài không có tư cách pháp nhân Việt Nam và cá nhân nước ngoài kinh doanh hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam…"
Căn cứ các quy định nêu trên, trường hợp Công ty TNHH Keppel Land Watco I ký Hợp đồng vay vốn ngày 12/3/2001 với Keppel Land (SaiGon Centre Ltd tại Hồng Kong) với số tiền là 43.130.456 USD thì khoản tiền lãi phát sinh tại Hợp đồng nêu trên thuộc đối tượng chịu thuế TNDN theo quy định tại Thông tư số 169/1998/TT-BTC, Thông tư số 05/2005/TT-BTC và Thông tư số 134/2008/TT-BTC nêu trên.
Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh biết và hướng dẫn đơn vị thực hiện.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn số 2508/TCT-ĐTNN của Tổng Cục Thuế về việc thuế nhà thầu đối với lãi tiền vay của hợp đồng vay ký năm 2002
- 2Công văn số 775/TCT-CS về việc chính sách thuế đối với lãi tiền vay do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn số 10106/BTC-CST về việc thuế nhà thầu đối với lãi tiền vay do Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 1447/TCT-CS về chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 1417/TCT-CS về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 1932/TCT-KK năm 2013 chính sách thuế đối với lãi vay do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Công văn số 2508/TCT-ĐTNN của Tổng Cục Thuế về việc thuế nhà thầu đối với lãi tiền vay của hợp đồng vay ký năm 2002
- 2Thông tư 169/1998/TT-BTC hướng dẫn chế độ thuế áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân nước ngoài hoạt động kinh doanh tại Việt Nam không thuộc hình thức đầu tư theo Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 95/1999/TT-BTC sửa đổi Thông tư 169/1998/TT-BTC hướng dẫn chế độ thuế đối với các tổ chức, cá nhân nước ngoài hoạt động kinh doanh tại Việt Nam không thuộc các hình thức đầu tư theo Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 05/2005/TT-BTC hướng dẫn chế độ thuế áp dụng đối với các tổ chức nước ngoài không có tư cách pháp nhân Việt Nam và cá nhân nước ngoài kinh doanh hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn số 775/TCT-CS về việc chính sách thuế đối với lãi tiền vay do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Thông tư 134/2008/TT-BTC hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành
- 7Công văn số 10106/BTC-CST về việc thuế nhà thầu đối với lãi tiền vay do Bộ Tài chính ban hành
- 8Công văn 1447/TCT-CS về chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 1417/TCT-CS về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 10Công văn 1932/TCT-KK năm 2013 chính sách thuế đối với lãi vay do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 1256/TCT-CS về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp đối với lãi tiền vay do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 1256/TCT-CS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 17/04/2013
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Cao Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 17/04/2013
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực