- 1Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008
- 2Luật thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi năm 2013
- 3Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp
- 4Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 96/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 78/2014/TT-BTC, Thông tư 119/2014/TT-BTC, Thông tư 151/2014/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 12452/BTC-TCT | Hà Nội, ngày 09 tháng 10 năm 2020 |
Kính gửi: Công ty TNHH công nghiệp Nishina Việt Nam
(Đ/c: Nhà xưởng D2, Lô đất IL08-IL10, IL18-IL20, Khu VSIP Hải phòng, Khu kinh tế Đình Vũ - Cát Hải, xã Dương Quan, huyện Thủy Nguyên, Hải Phòng)
Trả lời công văn số 082020/CV-NIVC ngày 12/8/2020 của Công ty TNHH Công nghiệp Nishina Việt Nam về chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp, Bộ Tài chính có ý kiến như sau:
- Tại khoản 2 Điều 9 Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp quy định:
“2. Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 9 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp và Khoản 5 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp, một số trường hợp về khoản chi không được trừ được quy định như sau:
…
k) Các khoản chi không tương ứng với doanh thu tính thuế, trừ một số trường hợp đặc thù theo hướng dẫn của Bộ Tài chính;
…
Bộ Tài chính hướng dẫn cụ thể về chi phí được trừ và không được trừ quy định tại Điều này.”
- Tại Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/06/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/2/2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC quy định về chi phí được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế như sau:
“2. Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế bao gồm:...
2.2. Chi khấu hao tài sản cố định thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Chi khấu hao đối với tài sản cố định không sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ....
e) Một số trường hợp cụ thể được xác định như sau:...
- Trường hợp tài sản cố định thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp đang dùng cho sản xuất kinh doanh nhưng phải tạm thời dừng do sản xuất theo mùa vụ với thời gian dưới 09 tháng; tạm thời dừng để sửa chữa, để di dời di chuyển địa điểm, để bảo trì, bảo dưỡng theo định kỳ, với thời gian dưới 12 tháng, sau đó tài sản cố định tiếp tục đưa vào phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh thì trong khoảng thời gian tạm dừng đó, doanh nghiệp được trích khấu hao và khoản chi phí khấu hao tài sản cố định trong thời gian tạm dừng được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế.
Doanh nghiệp phải lưu giữ và cung cấp đầy đủ hồ sơ, lý do của việc tạm dừng tài sản cố định khi cơ quan thuế yêu cầu.”
Do ảnh hưởng của dịch covid-19 dẫn tới nhu cầu thị trường sụt giảm, doanh nghiệp gặp khó khăn phải tạm dừng hoạt động một số tài sản cố định dưới 9 tháng trong kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2020, sau đó tài sản cố định tiếp tục đưa vào phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh thì thuộc trường hợp tạm thời dừng do sản xuất theo mùa vụ quy định tại điểm 2.2 khoản 2 Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC của Bộ Tài chính.
Bộ Tài chính trả lời để Công ty TNHH công nghiệp Nishina Việt Nam được biết.
| TL. BỘ TRƯỞNG |
- 1Công văn 3335/VPCP-KTTH năm 2015 về chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp đối với khoản hỗ trợ xóa đói, giảm nghèo do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 2Công văn 4525/TCT-DNL năm 2016 về chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 1038/TCT-CS năm 2020 về chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 4129/TCT-CS năm 2020 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Thông tư 71/2021/TT-BTC hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp đối với cơ sở thực hiện xã hội hóa chưa truy thu theo Nghị quyết 63/NQ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008
- 2Luật thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi năm 2013
- 3Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp
- 4Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 3335/VPCP-KTTH năm 2015 về chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp đối với khoản hỗ trợ xóa đói, giảm nghèo do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Thông tư 96/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 78/2014/TT-BTC, Thông tư 119/2014/TT-BTC, Thông tư 151/2014/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Công văn 4525/TCT-DNL năm 2016 về chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 1038/TCT-CS năm 2020 về chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 4129/TCT-CS năm 2020 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 10Thông tư 71/2021/TT-BTC hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp đối với cơ sở thực hiện xã hội hóa chưa truy thu theo Nghị quyết 63/NQ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Công văn 12452/BTC-TCT năm 2020 về chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 12452/BTC-TCT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 09/10/2020
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính
- Người ký: Đặng Ngọc Minh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 09/10/2020
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực