BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 12398/TCHQ-GSQL | Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2015 |
Kính gửi: Công ty TNHH Xuất nhập khẩu Dương Hồng.
(Đ/c: Số 08/27, ngõ 268, Đường Đê La Thành, Q. Đống Đa, Hà Nội)
Tổng cục Hải quan nhận được công văn số 104/2015/KD-XNK ngày 17/12/2015 của Công ty TNHH Xuất nhập khẩu Dương Hồng vướng mắc về việc giải quyết nguyên liệu nhập khẩu theo loại hình SXXK khi sáp nhập hai Công ty; Căn cứ quy định tại Điều 55 Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006; điểm a, khoản 2 Điều 2 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính, Tổng cục Hải quan hướng dẫn thực hiện như sau:
1. Về thủ tục quyết toán nguyên liệu, vật tư nhập khẩu đã đưa vào sản xuất và thực xuất khẩu:
Căn cứ quy định tại Thông tư số 38/2015/TT-BTC trường hợp lượng nguyên vật liệu nhập khẩu theo 04 tờ khai số 100273541320 ngày 16/1/2015, tờ khai số 100473797651 ngày 13/7/2015, tờ khai số 100510711930 ngày 11/8/2015, tờ khai số 100516559510 ngày 17/8/2015 Công ty TNHH Đại Hải Phong đã đưa vào sản xuất và thực xuất khẩu trước thời điểm được cơ quan có thẩm quyền có quyết định sáp nhập pháp nhân mới thì Công ty TNHH Đại Hải Phong có trách nhiệm quyết toán các vấn đề về thuế với cơ quan hải quan theo quy định.
2. Về việc chốt tồn và chuyển dữ liệu tồn theo các tờ khai sang pháp nhân mới:
Đối với lượng nguyên phụ liệu nhập khẩu nhưng chưa đưa vào sản xuất sản phẩm xuất khẩu và thành phẩm chưa xuất khẩu, đề nghị Công ty TNHH Đại Hải Phong liên hệ với Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục để thực hiện việc chốt tồn nguyên phụ liệu, thành phẩm chưa xuất khẩu và thực hiện thủ tục chuyển đổi dữ liệu trên hệ thống. Sau khi sáp nhập, pháp nhân mới (Công ty TNHH Xuất nhập khẩu Dương Hồng) có trách nhiệm tiếp tục đưa lượng nguyên vật liệu còn tồn vào sản xuất xuất khẩu và thực hiện quyết toán với cơ quan hải quan theo quy định.
Tổng cục Hải quan trả lời để Công ty TNHH Xuất nhập khẩu Dương Hồng biết, thực hiện./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn số 3018/TCHQ-KTTT của Tổng Cục Hải quan về việc giải quyết vướng mắc trong việc ân hạn nộp thuế nguyên vật liệu nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu
- 2Công văn số 2060/TCHQ-KTTT về việc hoàn thuế đối với nguyên vật liệu nhập khẩu để sản xuất xuất khẩu trong thời gian được gia hạn nộp thuế do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Công văn 853/TCHQ-TXNK về thuế nhập khẩu đối với nguyên vật liệu nhập khẩu phục vụ hợp đồng sản xuất xuất khẩu bị thiệt hại do hỏa hoạn của Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Công văn 2646/TCHQ-GSQL năm 2016 về báo cáo quyết toán tình hình sử dụng nguyên vật liệu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5Công văn 3052/GSQL-GQ4 năm 2018 về hướng dẫn cách xác định trị giá CIF cho nguyên vật liệu nhập khẩu do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 1Công văn số 3018/TCHQ-KTTT của Tổng Cục Hải quan về việc giải quyết vướng mắc trong việc ân hạn nộp thuế nguyên vật liệu nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu
- 2Luật quản lý thuế 2006
- 3Công văn số 2060/TCHQ-KTTT về việc hoàn thuế đối với nguyên vật liệu nhập khẩu để sản xuất xuất khẩu trong thời gian được gia hạn nộp thuế do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Công văn 853/TCHQ-TXNK về thuế nhập khẩu đối với nguyên vật liệu nhập khẩu phục vụ hợp đồng sản xuất xuất khẩu bị thiệt hại do hỏa hoạn của Tổng cục Hải quan ban hành
- 5Thông tư 38/2015/TT-BTC Quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Công văn 2646/TCHQ-GSQL năm 2016 về báo cáo quyết toán tình hình sử dụng nguyên vật liệu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 7Công văn 3052/GSQL-GQ4 năm 2018 về hướng dẫn cách xác định trị giá CIF cho nguyên vật liệu nhập khẩu do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
Công văn 12398/TCHQ-GSQL năm 2015 giải quyết nguyên vật liệu nhập khẩu theo loại hình sản xuất xuất khẩu khi sáp nhập hai Công ty do Tổng cục Hải quan ban hành
- Số hiệu: 12398/TCHQ-GSQL
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 31/12/2015
- Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan
- Người ký: Vũ Ngọc Anh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 31/12/2015
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực