Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 12341/TCHQ-TXNK | Hà Nội, ngày 10 tháng 10 năm 2014 |
Kính gửi: Hiệp hội thức ăn chăn nuôi Việt Nam.
(Tầng 5 Nhà A1, ngõ 102, đường Trường Chinh, Q. Đống Đa, TP. Hà Nội)
Tổng cục Hải quan nhận được phản ánh của Hiệp hội thức ăn chăn nuôi Việt Nam đề nghị hướng dẫn thuế giá trị gia tăng (GTGT) ở khâu nhập khẩu đối với các mặt hàng nêu tại ví dụ 5, 6, 7 công văn số 7062/BTC-TCT ngày 29/5/2014 của Bộ Tài chính. Về vấn đề này, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
Bộ Tài chính đã có các công văn số 7062/BTC-TCT ngày 29/5/2014 về thuế GTGT đối với sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản, hải sản và công văn số 11604/BTC-TCT ngày 19/8/2014 về chính sách thuế GTGT sản phẩm đã hoặc chưa qua chế biến làm thức ăn chăn nuôi, nguyên liệu sản xuất thức ăn chăn nuôi.
Theo đó, đối với các mặt hàng nêu tại ví dụ 5, 6, 7 công văn số 7062/BTC-TCT được thực hiện thống nhất ở khâu nhập khẩu như sau:
- Mặt hàng lúa (thóc) xay xát ra gạo - gạo đã qua công đoạn đánh bóng là sản phẩm trồng trọt chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT ở khâu nhập khẩu.
- Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến thành sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường (bao gồm cả tấm, cám, trấu được tạo ra từ quá trình xay xát thóc hoặc xay xát lúa mì) dùng làm thức ăn chăn nuôi hoặc nguyên liệu để sản xuất thức ăn chăn nuôi thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT khâu nhập khẩu.
- Sản phẩm đã qua chế biến (bao gồm cả cám) dùng làm thức ăn chăn nuôi hoặc nguyên liệu để sản xuất thức ăn chăn nuôi được định danh cụ thể tại khoản 3 Điều 10 Thông tư 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hoặc đáp ứng các quy định về thức ăn chăn nuôi tại Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 05/02/2010 của Chính phủ và thuộc Danh mục tạm thời thức ăn chăn nuôi gia súc, gia cầm được phép lưu hành tại Việt Nam ban hành kèm theo Thông tư số 26/2012/TT-BTC ngày 25/6/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thì áp dụng thuế suất thuế GTGT 5%.
- Đối với phụ phẩm của sản xuất thủy sản nhập khẩu: Do chưa có thông tin cụ thể về hàng hóa nhập khẩu nên Tổng cục Hải quan không có cơ sở báo cáo Bộ Tài chính hướng dẫn cụ thể. Đề nghị Hiệp hội thức ăn chăn nuôi Việt Nam hướng dẫn doanh nghiệp căn cứ hàng hóa thực tế nhập khẩu và hồ sơ lô hàng liên quan, xác định tính chất, cấp độ sản xuất, chế biến hàng hóa (đã hay chưa qua chế biến hoặc mới qua sơ chế thông thường) để áp dụng thuế GTGT theo quy định.
Tổng cục Hải quan thông báo để Hiệp hội thức ăn chăn nuôi Việt Nam được biết./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn số 31/TCT-CS về việc thuế giá trị gia tăng đối với sản phẩm trồng trọt do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 2988/BTC-TCHQ năm 2014 về thuế giá trị gia tăng đối với thức ăn chăn nuôi là sản phẩm trồng trọt do Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 2199/BCT-TC năm 2014 về thuế giá trị gia tăng đối với thức ăn chăn nuôi là sản phẩm trồng trọt do Bộ Công thương ban hành
- 4Công văn 5904/BTC-TCT năm 2014 về thuế giá trị gia tăng đối với sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy hải sản do Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 4499/TCT-CS năm 2014 về thuế giá trị gia tăng đối với sản phẩm cua đồng xay nhuyễn, ướp muối do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 181/TCT-CS năm 2017 về thuế giá trị gia tăng sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản, hải sản chưa qua chế biến thành sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Công văn số 31/TCT-CS về việc thuế giá trị gia tăng đối với sản phẩm trồng trọt do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Nghị định 08/2010/NĐ-CP về quản lý thức ăn chăn nuôi
- 3Thông tư 26/2012/TT-BTC hướng dẫn cấp bù chênh lệch lãi suất cho vay dự án đầu tư phương tiện vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt tại thành phố Hồ Chí Minh do Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 2988/BTC-TCHQ năm 2014 về thuế giá trị gia tăng đối với thức ăn chăn nuôi là sản phẩm trồng trọt do Bộ Tài chính ban hành
- 6Công văn 2199/BCT-TC năm 2014 về thuế giá trị gia tăng đối với thức ăn chăn nuôi là sản phẩm trồng trọt do Bộ Công thương ban hành
- 7Công văn 5904/BTC-TCT năm 2014 về thuế giá trị gia tăng đối với sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy hải sản do Bộ Tài chính ban hành
- 8Công văn 7062/BTC-TCT năm 2014 về thuế giá trị gia tăng với sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy, hải sản do Bộ Tài chính ban hành
- 9Công văn 11604/BTC-TCT năm 2014 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với mặt hàng cám và nguyên liệu sản xuất thức ăn chăn nuôi gia súc, gia cầm và thủy hải sản do Bộ Tài chính ban hành
- 10Công văn 4499/TCT-CS năm 2014 về thuế giá trị gia tăng đối với sản phẩm cua đồng xay nhuyễn, ướp muối do Tổng cục Thuế ban hành
- 11Công văn 181/TCT-CS năm 2017 về thuế giá trị gia tăng sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản, hải sản chưa qua chế biến thành sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 12341/TCHQ-TXNK năm 2014 về thuế giá trị gia tăng sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản do Tổng cục Hải quan ban hành
- Số hiệu: 12341/TCHQ-TXNK
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 10/10/2014
- Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan
- Người ký: Nguyễn Dương Thái
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra