TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 12320/CTHN-TTHT | Hà Nội, ngày 14 tháng 3 năm 2024 |
Kính gửi: Công ty TNHH Shonghwa Solution
(Địa chỉ: LK1-O12 Splendora An Khánh, xã An Khánh, huyện Hoài Đức, TP Hà Nội; MST: 0110022736)
Cục thuế TP Hà Nội nhận được phiếu chuyển số 119/PC-TCT của Tổng cục thuế kèm công văn không số ngày 19/1/2024 của Công ty TNHH Shonghwa Solution (sau đây gọi tắt là “Công ty”) hỏi về thuế suất thuế GTGT, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ Tài chính quy định như sau:
+ Tại Khoản 20 Điều 4 quy định như sau:
“20. Khu phi thuế quan bao gồm: khu chế xuất, doanh nghiệp chế xuất, kho bảo thuế, khu bảo thuế, kho ngoại quan, khu kinh tế thương mại đặc biệt, khu thương mại - công nghiệp và các khu vực kinh tế khác được thành lập và được hưởng các ưu đãi về thuế như khu phi thuế quan theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ. Quan hệ mua bán trao đổi hàng hóa giữa các khu này với bên ngoài là quan hệ xuất khẩu, nhập khẩu.”
+ Tại Điều 9 quy định về Thuế suất 0% như sau:
“1. Thuế suất 0%: áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu; hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan; vận tải quốc tế; hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu, trừ các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% hướng dẫn tại khoản 3 Điều này.
Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu là hàng hóa, dịch vụ được bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan; hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho khách hàng nước ngoài theo quy định của pháp luật.
a) Hàng hóa xuất khẩu bao gồm:
- Hàng hóa xuất khẩu ra nước ngoài, kể cả ủy thác xuất khẩu;
- Hàng hóa bán vào khu phi thuế quan theo quy định của Thủ tướng Chính phủ; hàng bán cho cửa hàng miễn thuế;
- Hàng hóa bán mà điểm giao, nhận hàng hóa ở ngoài Việt Nam;
- Phụ tùng, vật tư thay thế để sửa chữa, bảo dưỡng phương tiện, máy móc thiết bị cho bên nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam;
- Các trường hợp được coi là xuất khẩu theo quy định của pháp luật:
+ Hàng hóa gia công chuyển tiếp theo quy định của pháp luật thương mại về hoạt động mua, bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công hàng hóa với nước ngoài.
+ Hàng hóa xuất khẩu tại chỗ theo quy định của pháp luật.
+ Hàng hóa xuất khẩu để bán tại hội chợ, triển lãm ở nước ngoài.
…
2. Điều kiện áp dụng thuế suất 0%:
a) Đối với hàng hóa xuất khẩu:
- Có hợp đồng bán, gia công hàng hóa xuất khẩu; hợp đồng ủy thác xuất khẩu;
- Có chứng từ thanh toán tiền hàng hóa xuất khẩu qua ngân hàng và các chứng từ khác theo quy định của pháp luật;
- Có tờ khai hải quan theo quy định tại khoản 2 Điều 16 Thông tư này.
Riêng đối với trường hợp hàng hóa bán mà điểm giao, nhận hàng hóa ở ngoài Việt Nam, cơ sở kinh doanh (bên bán) phải có tài liệu chứng minh việc giao, nhận hàng hóa ở ngoài Việt Nam như: hợp đồng mua hàng hóa ký với bên bán hàng hóa ở nước ngoài; hợp đồng bán hàng hóa ký với bên mua hàng; chứng từ chứng minh hàng hóa được giao, nhận ở ngoài Việt Nam như: hóa đơn thương mại theo thông lệ quốc tế, vận đơn, phiếu đóng gói, giấy chứng nhận xuất xứ...; chứng từ thanh toán qua ngân hàng gồm: chứng từ qua ngân hàng của cơ sở kinh doanh thanh toán cho bên bán hàng hóa ở nước ngoài; chứng từ thanh toán qua ngân hàng của bên mua hàng hóa thanh toán cho cơ sở kinh doanh.
...”
Căn cứ các quy định trên, trường hợp Công ty cung cấp hàng hóa cho doanh nghiệp chế xuất không có tờ khai hải quan, không đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 9 Thông tư số 219/2013/TT-BTC thì không được áp dụng thuế suất 0%.
Đề nghị Công ty căn cứ các quy định trích dẫn nêu trên, đối chiếu với tình hình thực tế để thực hiện đúng theo quy định. Trong quá trình thực hiện chính sách thuế nếu còn vướng mắc, Công ty có thể tham khảo các văn bản hướng dẫn của Cục Thuế TP Hà Nội được đăng tải trên website http://hanoi.gdt.gov.vn hoặc liên hệ với Phòng Thanh tra - Kiểm Tra số 1 để được hỗ trợ giải quyết.
Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Công ty TNHH Shonghwa Solution được biết và thực hiện./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 77234/CTHN-TTHT năm 2023 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 86141/CTHN-TTHT năm 2023 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 90226/CTHN-TTHT năm 2023 thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động cung cấp dịch vụ cho doanh nghiệp chế xuất do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 1Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Công văn 77234/CTHN-TTHT năm 2023 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 86141/CTHN-TTHT năm 2023 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 90226/CTHN-TTHT năm 2023 thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động cung cấp dịch vụ cho doanh nghiệp chế xuất do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 12320/CTHN-TTHT năm 2024 hướng dẫn về thuế suất giá trị gia tăng do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 12320/CTHN-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 14/03/2024
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Nguyễn Hồng Thái
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 14/03/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực