Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1220/TCHQ/KTTT | Hà Nội, ngày 01 tháng 04 năm 2005 |
Kính gửi: Cục Hải quan TP. Hồ Chí Minh
Trả lời công văn số 4441/HQTP.NV ngày 15/11/2004 của Cục Hải quan TP. Hồ Chí Minh về việc xác định giá tính thuế truy thu hàng hóa nhập khẩu được tạm miễn thuế nhập khẩu nay được phép thay đổi mục đích sử dụng, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
Căn cứ Thông tư 172/1998/TT/BTC ngày 22 tháng 12 năm 1998 của Bộ Tài chính.
Sau khi trao đổi ý kiến với Vụ Chính sách Thuế Bộ Tài chính.
Qua xem xét báo cáo tại công văn trên, do Doanh nghiệp chậm kê khai truy nộp thuế và giám định chất lượng theo quy định. Nên việc xác định giá tính thuế truy thu ngay sau khi được phép của Bộ Thương mại là không thể thực hiện được. Yêu cầu Cục Hải quan TP. Hồ Chí Minh kiểm tra hồ sơ gốc và văn bản đề nghị của Doanh nghiệp để xử lý như sau:
1/ Về giá tính thuế truy thu: Nếu được phép mở tờ khai nhập khẩu tại chỗ thì giá tính thuế truy thu xác định trên cơ sở Điểm 1.m, Mục I, Phần E Thông tư 172/1998/TT/BTC ngày 22 tháng 12 năm 1998 của Bộ Tài chính. Cụ thể: Giá tính thuế truy thu xác định theo tỉ lệ còn lại của hàng mới - Là tỉ lệ % của số thuế được hoàn tương ứng với thời gian hàng hóa nhập khẩu đã sử dụng và lưu lại Việt Nam quy định tại điểm 1.m, Mục I, Phần E Thông tư 172/1998/TT/BTC. Thời gian hàng hóa nhập khẩu đã sử dụng và lưu lại Việt Nam xác định từ khi hàng hóa nhập khẩu đến khi được Bộ Thương mại cấp phép để XNK tại chỗ.
Ví dụ cụ thể: Lô hàng có 01 chiếc xe TOYOTA-LANDCRUISER nhập khẩu mới tháng 7/1996, đến tháng 12/2000 được phép của Bộ Thương mại cho nhập khẩu tại chỗ. Như vậy thời gian nhập khẩu sử dụng và lưu lại Việt Nam là trên 4 năm, theo hướng dẫn trên thì số thuế được hoàn là “35% số thuế nhập khẩu đã nộp” (tức là Nhà nước đã đánh thuế nhập khẩu trên 65% giá trị sử dụng đã tiêu hao tại Việt Nam), vận dụng để xác định giá tính thuế nhập khẩu truy thu đối với chiếc xe trên là 35% so với giá tính thuế nhập khẩu xe mới.
Các căn cứ khác để tính thuế truy thu theo quy định chung.
2/ Xử phạt: Việc Doanh nghiệp chậm kê khai nộp thuế truy thu thì xem xét xử lý theo quy định hiện hành. Đồng thời Doanh nghiệp còn bị xử phạt chậm nộp thuế. Thời gian tính số ngày chậm nộp xác định kể từ khi được phép thay đổi mục đích sử dụng đến khi nộp hồ sơ cho cơ quan Hải quan trừ (-) 02 ngày (là thời hạn kê khai thay đổi mục đích sử dụng).
Tổng cục Hải quan thông báo để Cục Hải quan TP. Hồ Chí Minh biết và thực hiện./.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN |
- 1Công văn số 4249/TCHQ-KTTT của Tổng cục Hải quan về việc xác định giá tính thuế truy thu đối với 06 xe KAMAZ nhập khẩu miễn thuế nhưng không tái xuất khi hết hạn của giấy phép
- 2Công văn 665/TXNK-CST về hàng hóa thay đổi mục đích sử dụng do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 3Công văn 677/TXNK-CST về hàng hóa thay đổi mục đích sử dụng do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 4Công văn 1312/TXNK-CST năm 2013 hàng hóa thay đổi mục đích sử dụng do Cục thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 5Công văn 14567/TCHQ-TXNK năm 2014 về hàng hóa nhập khẩu thay đổi mục đích sử dụng do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6Công văn 2111/TXNK-CST năm 2018 về cơ sở xác định hàng hóa miễn thuế do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 1Công văn số 4249/TCHQ-KTTT của Tổng cục Hải quan về việc xác định giá tính thuế truy thu đối với 06 xe KAMAZ nhập khẩu miễn thuế nhưng không tái xuất khi hết hạn của giấy phép
- 2Luật Thuế Xuất khẩu, thuế Nhập khẩu sửa đổi 1993
- 3Nghị định 54-CP năm 1993 Hướng dẫn Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu sửa đổi
- 4Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu sửa đổi 1998
- 5Nghị định 94/1998/NĐ-CP Hướng dẫn Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu sửa đổi
- 6Thông tư 172/1998/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 54/CP-1993, 94/1998/NĐ-CP thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu sửa đổi do Bộ Tài chính ban hành
- 7Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 1991
- 8Công văn 665/TXNK-CST về hàng hóa thay đổi mục đích sử dụng do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 9Công văn 677/TXNK-CST về hàng hóa thay đổi mục đích sử dụng do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 10Công văn 1312/TXNK-CST năm 2013 hàng hóa thay đổi mục đích sử dụng do Cục thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 11Công văn 14567/TCHQ-TXNK năm 2014 về hàng hóa nhập khẩu thay đổi mục đích sử dụng do Tổng cục Hải quan ban hành
- 12Công văn 2111/TXNK-CST năm 2018 về cơ sở xác định hàng hóa miễn thuế do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
Công văn 1220/TCHQ/KTTT năm 2005 về việc xác định giá tính thuế truy thu hàng hóa nhập khẩu được tạm miễn thuế nhập khẩu nay được phép thay đổi mục đích sử dụng do Tổng cục Hải quan ban hành
- Số hiệu: 1220/TCHQ/KTTT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 01/04/2005
- Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan
- Người ký: Đặng Thị Bình An
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra