- 1Công văn 3587/BGDĐT-GDTrH năm 2019 về lựa chọn và tổ chức tập huấn giáo viên cốt cán và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục phổ thông cốt cán do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 2Quyết định 4660/QĐ-BGDĐT về danh mục các mô đun bồi dưỡng giáo viên cốt cán và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục phổ thông cốt cán để thực hiện công tác bồi dưỡng thường xuyên giáo viên, cán bộ quản lý cơ sở giáo dục phổ thông do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1201/BGDĐT-GDTrH | Hà Nội, ngày 08 tháng 4 năm 2020 |
Kính gửi: | - Các Sở Giáo dục và Đào tạo; |
Thực hiện Kế hoạch số 791/KH-BGDĐT ngày 12/9/2018 về việc tổ chức, triển khai các hoạt động bồi dưỡng giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông, trung tâm giáo dục thường xuyên (sau đây gọi chung là cơ sở giáo dục) thực hiện chương trình giáo dục phổ thông 2018 cho năm 2020, Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) hướng dẫn các Sở GDĐT, Sở Giáo dục, Khoa học và Công nghệ tỉnh Bạc Liêu (sau đây gọi là các Sở GDĐT) tổ chức, triển khai bồi dưỡng giáo viên cơ sở giáo dục và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục phổ thông (sau đây gọi chung là cán bộ quản lý), cụ thể như sau:
1. Đối tượng, nội dung và thời lượng bồi dưỡng
a) Đối tượng bồi dưỡng là giáo viên, cán bộ quản lý của địa phương
b) Nội dung và thời lượng bồi dưỡng
- Đối với giáo viên:
Tổ chức bồi dưỡng cho tất cả giáo viên mô đun 1: “Hướng dẫn thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018” (theo Quyết định số 4660/QĐ-BGDĐT ngày 04/12/2019 của Bộ trưởng Bộ GDĐT ban hành danh mục bồi dưỡng giáo viên cốt cán và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục phổ thông cốt cán để thực hiện công tác bồi dưỡng thường xuyên giáo viên, cán bộ quản lý cơ sở giáo dục phổ thông). Thời lượng: 40 tiết.
Riêng đối với giáo viên dự kiến phân công dạy lớp 1 năm học 2020-2021, ngoài việc bồi dưỡng mô đun 1 như trên cần được tổ chức bồi dưỡng cho tất cả giáo viên các nội dung: Sử dụng phương pháp dạy học và giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực học sinh tiểu học; Kiểm tra, đánh giá học sinh tiểu học theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh tiểu học; Xây dựng kế hoạch dạy học và giáo dục theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh tiểu học. Lựa chọn hình thức, thời gian bồi dưỡng đảm bảo hiệu quả, phù hợp với tình hình thực tiễn của địa phương.
- Đối với cán bộ quản lý:
Tổ chức bồi dưỡng cho tất cả cán bộ quản lý mô đun 1: “Quản trị hoạt động dạy học, giáo dục trong trường tiểu học/trung học cơ sở/trung học phổ thông” (theo Quyết định số 4660/QĐ-BGDĐT ngày 04/12/2019 của Bộ trưởng Bộ GDĐT ban hành danh mục bồi dưỡng giáo viên cốt cán và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục phổ thông cốt cán để thực hiện công tác bồi dưỡng thường xuyên giáo viên, cán bộ quản lý cơ sở giáo dục phổ thông). Thời lượng: 40 tiết.
Riêng đối với cán bộ quản lý cấp tiểu học ngoài được bồi dưỡng mô đun 1 như trên, cần được bồi dưỡng các nội dung theo hướng tăng cường tự chủ và trách nhiệm giải trình; Quản trị cơ sở vật chất, thiết bị và công nghệ trong dạy học, giáo dục học sinh ở tiểu học. Lựa chọn hình thức, thời gian bồi dưỡng đảm bảo hiệu quả, phù hợp với tình hình thực tiễn của địa phương.
Việc bồi dưỡng giáo viên và cán bộ quản lý được thực hiện theo hình thức tự bồi dưỡng qua mạng kết hợp với tổ chức sinh hoạt tổ/nhóm chuyên môn trong trường hoặc cụm trường. Các Sở GDĐT huy động và bảo đảm chế độ, điều kiện cho đội ngũ giáo viên cốt cán và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục phổ thông cốt cán hỗ trợ đồng nghiệp trong hoạt động tự bồi dưỡng thường xuyên, liên tục, tại chỗ theo đúng hướng dẫn của Bộ GDĐT tại Công văn số 3587/BGDĐT-GDTrH ngày 20/8/2019. Cụ thể như sau:
a) Tự bồi dưỡng qua mạng
Nội dung các mô đun bồi dưỡng giáo viên phổ thông cốt cán và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục phổ thông cốt cán năm 2019 và năm 2020 được thực hiện trên hệ thống quản lý bồi dưỡng qua mạng do Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội (Viettel) hỗ trợ miễn phí. Ngoài ra, trong thời gian phòng, chống dịch COVID-19, Tập đoàn Viettel hỗ trợ miễn phí tài khoản cho giáo viên được phân công dạy lớp 1 năm học 2020-2021 đế tham gia bồi dưỡng mô đun 1: “Hướng dẫn thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018”.
Để triển khai bồi dưỡng đại trà cho giáo viên và cán bộ quản lý tại địa phương, các Sở GDĐT chủ động phối hợp với Tập đoàn Viettel để tổ chức, quản lý việc tự bồi dưỡng của giáo viên trên hệ thống theo quy trình như sau:
- Lập danh sách giáo viên, cán bộ quản lý đại trà;
- Phối hợp với Viettel cung cấp tài khoản cho giáo viên, cán bộ quản lý đại trà; tập huấn quản lý và sử dụng phần mềm bồi dưỡng qua mạng;
- Phân công giáo viên cốt cán và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục phổ thông cốt cán hỗ trợ học tập trực tuyến và đánh giá giáo viên, cán bộ quản lý cơ sở giáo dục phổ thông tự bồi dưỡng qua mạng;
- Phối hợp với các trường đại học sư phạm, Học viện Quản lý giáo dục tham gia Chương trình ETEP để huy động đội ngũ giảng viên sư phạm chủ chốt và giảng viên quản lý giáo dục chủ chốt hỗ trợ giáo viên cốt cán, cán bộ quản lý cốt cán tham gia hỗ trợ đồng nghiệp và bồi dưỡng thường xuyên, liên tục, tại chỗ qua mạng;
- Theo dõi quá trình tổ chức, giám sát hoạt động tự học (có tương tác giữa: giáo viên với giáo viên; giáo viên với giáo viên cốt cán; giáo viên với báo cáo viên; cán bộ quản lý với cán bộ quản lý; cán bộ quản lý với cán bộ quản lý cốt cán; cán bộ quản lý cốt cán với báo cáo viên);
- Kiểm tra, đánh giá kết quả bồi dưỡng của học viên đối với từng mô đun bồi dưỡng;
- Báo cáo kết quả hoạt động tự đánh giá và bồi dưỡng triển khai thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018 của học viên tại địa phương theo mẫu tại Phụ lục 1 của Công văn này.
b) Tổ chức bồi dưỡng và sinh hoạt chuyên môn
Căn cứ vào kết quả tự bồi dưỡng qua mạng, các Sở GDĐT xây dựng kế hoạch tổ chức bồi dưỡng cho giáo viên, cán bộ quản lý theo hình thức phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương; Hướng dẫn các cơ sở giáo dục phổ thông tổ chức sinh hoạt tổ/nhóm chuyên môn (theo trường hoặc cụm trường) để trao đổi, thảo luận, áp dụng nội dung bồi dưỡng vào thực tiễn nhà trường.
a) Vụ Giáo dục Trung học: Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan chỉ đạo tổ chức bồi dưỡng giáo viên, cán bộ quản lý cấp trung học cơ sở và cấp trung học phổ thông.
b) Vụ Giáo dục Tiểu học: Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan chỉ đạo tổ chức bồi dưỡng giáo viên, cán bộ quản lý cấp tiểu học.
c) Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý giáo dục: Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan thuộc Bộ GDĐT để giám sát, kiểm tra kết quả thực hiện bồi dưỡng.
d) Ban Quản lý Chương trình ETEP: Hướng dẫn các trường đại học sư phạm, Học viện Quản lý giáo dục tham gia Chương trình ETEP hỗ trợ địa phương bồi dưỡng giáo viên tập huấn, bồi dưỡng để triển khai thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018 (đối với những địa phương có nhu cầu).
đ) Các Sở GDĐT:
- Xây dựng kế hoạch, phê duyệt kế hoạch và tổ chức triển khai các hoạt động bồi dưỡng cho giáo viên, cán bộ quản lý tại địa phương;
- Quản lý, chỉ đạo, giám sát và đánh giá việc thực hiện kế hoạch hỗ trợ đồng nghiệp phát triển nghề nghiệp liên tục của đội ngũ cốt cán tại địa phương;
- Chỉ đạo giám sát, đánh giá bồi dưỡng học viên trên địa bàn quản lý, giám sát việc tự bồi dưỡng của học viên với sự hỗ trợ của đội ngũ cốt cán; Giám sát các hoạt động hỗ trợ phát triển nghề nghiệp của giảng viên sư phạm, giảng viên quản lý giáo dục cho học viên liên quan đến các mô đun học tập (bao gồm: truy cập hệ thống quản lý học tập, hỗ trợ của học viên, giải đáp thắc mắc); Cập nhật các dữ liệu về bồi dưỡng học viên của địa phương vào phần mềm giám sát đánh giá bồi dưỡng học viên của Bộ GDĐT; Phối hợp với các cơ sở giáo dục thực hiện nhiệm vụ bồi dưỡng thường xuyên tổ chức giám sát bồi dưỡng học viên tại địa phương để đảm bảo chất lượng bồi dưỡng cũng như xây dựng báo cáo quản lý hoạt động bồi dưỡng qua mạng theo yêu cầu của Bộ GDĐT.
- Phê duyệt danh sách giáo viên, cán bộ quản lý cơ sở giáo dục phổ thông hoàn thành các mô đun bồi dưỡng khi học viên đáp ứng yêu cầu: (i) Tự học qua mạng được hệ thống bồi dưỡng qua mạng đánh giá tự động là đạt; (ii) Được đội ngũ cốt cán, những người đã được giao nhiệm vụ hỗ trợ cho từng nhóm, đánh giá là đạt; (iii) Được các cơ sở thực hiện nhiệm vụ bồi dưỡng giáo viên, cán bộ quản lý, đánh giá là đạt.
- Lập danh sách sách học viên tham gia bồi dưỡng theo mẫu tại Phụ lục 2a, Phụ lục 2b, Phụ lục 3a, Phụ lục 3b của Công văn này gửi về Bộ GDĐT (Vụ Giáo dục Trung học) trước ngày 20/4/2020; Báo cáo kết quả hoạt động tự đánh giá và bồi dưỡng triển khai thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018 của học viên tại địa phương về Bộ GDĐT (Vụ Giáo dục Trung học), đợt 1 vào trước 30/7/2020, đợt 2 trước 15/01/2021 theo mẫu báo cáo của Công văn này.
Báo cáo kèm theo các danh sách gửi về Bộ GDĐT theo địa chỉ: Vụ Giáo dục Trung học - Bộ Giáo dục và Đào tạo, số 35 Đại Cồ Việt, Hai Bà Trưng, Hà Nội. Bản mềm danh sách (file Excel) các phụ lục và báo cáo gửi về địa chỉ email: vugdtrh@moet.gov.vn.
Nhận được Công văn này, đề nghị các đơn vị triển khai thực hiện kịp thời. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị liên hệ với Bộ GDĐT (Vụ Giáo dục Trung học, Vụ Giáo dục Tiểu học) để phối hợp, giải quyết./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
(Kèm theo Công văn số 1201/BGDĐT-GDTrH ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Bộ GDĐT)
BÁO CÁO KẾT QUẢ BỒI DƯỠNG GIÁO VIÊN PHỔ THÔNG VÀ CÁN BỘ QUẢN LÝ GIÁO DỤC PHỔ THÔNG
- Cơ sở bồi dưỡng: …………………………………………………………………………………..
- Sở GD ĐT: ..............................................................................................................................
- Thời gian thực hiện: từ ngày... tháng.... năm.... đến ngày... tháng... năm….
- Tên (các) mô đun bồi dưỡng: ………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
- Thời điểm báo cáo: ngày ….. tháng .... năm....
II. KẾT QUẢ TẬP HUẤN MÔ ĐUN BỒI DƯỠNG
2.1. Tổng số giáo viên/cán bộ quản lý, trong đó bao nhiêu học viên là nữ, là người dân tộc thiểu số; công tác tại vùng khó khăn (Sở gửi danh sách đăng ký/Trường đại học sư phạm tổng hợp từ danh sách đăng ký của các sở GD ĐT);
2.2. (Chỉ áp dụng đối với báo cáo của Trường đại học sư phạm)
a) Tổng số giáo viên/cán bộ quản lý được giao chỉ tiêu bồi dưỡng;
b) Tổng số giáo viên/cán bộ quản lý được giao chỉ tiêu hoàn thành mô đun bồi dưỡng, trong Thỏa thuận thực hiện ETEP của Trường;
2.3. Tổng số giáo viên/cán bộ quản lý đã tham gia mô đun bồi dưỡng trực tuyến; trong đó bao nhiêu học viên là nữ, bao nhiêu học viên công tác tại vùng khó khăn; bao nhiêu học viên là người dân tộc thiểu số; (số liệu và tỷ lệ %);
2.4. Tổng số giáo viên/cán bộ quản lý đã hoàn thành mô đun bồi dưỡng trực tuyến (được cấp chứng nhận hoàn thành mô đun của Trường), trong đó bao nhiêu học viên là nữ, bao nhiêu học viên công tác tại vùng khó khăn; bao nhiêu học viên là người dân tộc thiểu số;
2.5. Số lượng giáo viên/cán bộ quản lý chưa hoàn thành, trong đó có bao nhiêu nữ, học viên DTTS; học viên công tác tại vùng khó khăn (so với số liệu các đối tượng được lựa chọn tại 2.1);
2.6. Tổng số giáo viên cốt cán/cán bộ quản lí cốt cán đã hoàn thành kế hoạch hỗ trợ đồng nghiệp tại trường/cụm trường.
III. KẾT QUẢ Ý KIẾN PHẢN HỒI CỦA NGƯỜI HỌC
3.1. Tổng số và tỷ lệ học viên trả lời phiếu hỏi;
3.2. Tỷ lệ học viên trả lời hài lòng với mô đun bồi dưỡng;
3.3. Các ý kiến trả lời các câu hỏi mở;
3.4. Các ý kiến trả lời phỏng vấn (bao gồm ý kiến của người học và giáo viên phổ thông cốt cán và giảng viên sư phạm): về các nội dung trong phiếu phỏng vấn (do Trường đại học sư phạm/Học viên thu thập qua phỏng vấn).
IV. CÁC ĐÁNH GIÁ VỀ TRIỂN KHAI TẬP HUẤN MÔ ĐUN BỒI DƯỠNG
4.1. Đánh giá chung:
4.2. Công tác chuẩn bị:
4.3. Giảng viên chủ chốt hỗ trợ chuyên môn:
4.4. Giáo viên cốt cán và cán bộ quản lí cốt cán hỗ trợ phát triển nghề nghiệp thường xuyên:
4.5. Hỗ trợ công nghệ thông tin:
4.6. Công tác quản lý, giám sát triển khai đợt bồi dưỡng:
4.7. Phối hợp với các Sở GDĐT/Trường trong quản lý bồi dưỡng:
4.8. Công tác giám sát của Sở:
4.9. Công tác giám sát của BQL ETEP của Trường (làm việc ít nhất 02 lần/sở/năm):
4.10. Công tác giám sát của BQL ETEP TW và các Cục/Vụ của Bộ GDĐT (làm việc ít nhất 1 lần/sở/trong 2 năm):
V. KẾ HOẠCH TIẾP THEO CỦA SỞ/TRƯỜNG
5.1. Tiếp tục đôn đốc giáo viên cốt cán, cán bộ quản lí cốt cán hoàn thành đánh giá các bài thực hành của học viên: Số lượng bao nhiêu học viên?
5.2. Tiếp tục đôn đốc giáo viên cốt cán, cán bộ quản lí cốt cán hoàn thành kế hoạch hỗ trợ đồng nghiệp năm:
a) Hỗ trợ học viên hoàn thành mô đun bồi dưỡng: Số lượng bao nhiêu học viên?, trong đó có bao nhiêu học viên là nữ, bao nhiêu học viên là DTTS, bao nhiêu học viên công tác tại vùng khó khăn?
b) Đôn đốc học viên trả lời Phiếu khảo sát Online: Số lượng bao nhiêu học viên?, trong đó có bao nhiêu học viên là nữ, bao nhiêu học viên là DTTS, bao nhiêu học viên công tác tại vùng khó khăn?
5.3. Tiếp tục hỗ trợ giáo viên, cán bộ quản lí đại trà học tập mô đun bồi dưỡng (đối với những học viên chưa học mô đun bồi dưỡng) theo hình thức tự học trên hệ thống qua mạng: Số lượng bao nhiêu học viên? trong đó có bao nhiêu học viên là nữ, bao nhiêu học viên là DTTS, bao nhiêu học viên công tác tại vùng khó khăn?
Các hoạt động khác:
VI. CÁC ĐỀ XUẤT CHỈNH SỬA NỘI DUNG VÀ TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG VÀ PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC BỒI DƯỠNG
Tổng hợp từ các ý kiến người học, ý kiến của cán bộ quản lý sở/phòng, giáo viên cốt cán/cán bộ quản lí cốt cán và ý kiến của giảng viên sư phạm qua các phiếu khảo sát và phỏng vấn, trong đó có ý kiến của các đối tượng là nữ, DTTS, công tác tại vùng khó khăn?
7.1. Các hoạt động truyền thông trực tiếp đến các đối tượng (giáo viên, cán bộ quản lý cấp Sở/Phòng/Trường phổ thông/giảng viên sư phạm) đã được tổ chức? (tọa đàm/giao lưu/nói chuyện chuyên đề/vv...). Tại địa phương nào? Nội dung truyền thông về vấn đề gì? Bao nhiêu người được tiếp cận?
7.2. Các hoạt động truyền thông gián tiếp (đăng tải bao nhiêu bài báo/chương trình phát thanh/truyền hình trên các phương tiện thông tin đại chúng, website nhà trường. Nội dung truyền thông về những vấn đề gì?...)
7.3. Các hoạt động đánh giá tác động/hiệu quả truyền thông (tổ chức bao nhiêu cuộc? Kết quả?...)
VIII. CÁC KHUYẾN NGHỊ (bao gồm truyền thông)
Lưu ý: Văn bản báo cáo được trình bày dạng file words (*.doc, *.docx)
(Đại diện lãnh đạo sở/nhà trường ký tên và đóng dấu).
Biểu 1: KẾT QUẢ BỒI DƯỠNG GIÁO VIÊN PHỔ THÔNG
(Kèm theo báo cáo)
TT | Cấp học /huyện /quận | Kế hoạch | KẾT QUẢ THAM GIA BỒI DƯỠNG | KẾT QUẢ HOÀN THÀNH MÔ ĐUN BỒI DƯỠNG | Ý kiến phản hồi của người học | Ghi chú | |||||||||||||
Số lượng GVPT | Số lượng GVPT tham gia BD | Tỷ lệ% GVPT tham gia BD | Số lượng GVPT là nữ | Số lượng GVPT là người DTTS | Số lượng GVPT công tác tại vùng KK | Số lượng GVPT hoàn thành mô đun BD | Tỷ lệ% GVPT hoàn thành mô đun BD/tổng số GVPT | Tỷ lệ % GVPT hoàn thành mô đun BD/tổng số GVPT được BD | Số lượng GVPT là nữ hoàn thành mô đun BD | Tỷ lệ % GVPT là nữ hoàn thành mô đun BD | Số lượng GVPT là người DTTS hoàn thành mô đun BD | Tỷ lệ % GVPT là người DTTS hoàn thành mô đun BD | Số lượng GVPT công tác tại vùng KK hoàn thành mô đun BD | Tỷ lệ % GVPT công tác tại vùng KK hoàn thành mô đun BD | Số lượng GVPT hài lòng với mô đun BD | Tỷ lệ % GVPT hài lòng với mô đun BD |
| ||
| TỔNG SỐ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| I. TIỂU HỌC |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| huyện 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| huyện 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| …… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| II. THCS |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| huyện 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| III. THPT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| huyện 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BIỂU 2: KẾT QUẢ BỒI DƯỠNG CÁN BỘ QUẢN LÝ CƠ SỞ GIÁO DỤC PHỔ THÔNG
(Kèm theo báo cáo)
TT | Cấp học /huyện /quận | Kế hoạch | KẾT QUẢ THAM GIA BỒI DƯỠNG | KẾT QUẢ HOÀN THÀNH MÔ ĐUN BỒI DƯỠNG | Ý kiến phản hồi của người học | Ghi chú | |||||||||||||
Số lượng CBQL | Số lượng CBQL tham gia BD | Tỷ lệ % CBQL tham gia BD | Số lượng CBQL là nữ | Số lượng CBQL là người DTTS | Số lượng CBQL công tác tại vùng KK | Số lượng CBQL hoàn thành mô đun BD | Tỷ lệ % CBQL hoàn thành mô đun BD/tổng số CBQL | Tỷ lệ % CBQL hoàn thành mô đun BD/tổng số CBQL được BD | Số lượng CBQL là nữ hoàn thành mô đun BD | Tỷ lệ % CBQL là nữ hoàn thành mô đun BD | Số lượng CBQL là người DTTS hoàn thành mô đun BD | Tỷ lệ % CBQL là người DTTS hoàn thành mô đun BD | Số lượng CBQL công tác tại vùng KK hoàn thành mô đun BD | Tỷ lệ % CBQL công tác tại vùng KK hoàn thành mô đun BD | Số lượng CBQL hài lòng với mô đun BD | Tỷ lệ % CBQL hài lòng với mô đun BD |
| ||
| TỔNG SỐ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| I. TIỂU HỌC |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| huyện 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| huyện 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| …… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| II. THCS |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| huyện 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| III. THPT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| huyện 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Kèm theo công văn số 1201/BGDĐT-GDTrH ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Bộ GDĐT)
DANH SÁCH GIÁO VIÊN PHỔ THÔNG THAM GIA BỒI DƯỠNG NĂM 2020 TỈNH/THÀNH PHỐ………………………
TT | Họ và tên | Năm sinh | Nữ | Dân tộc thiểu số | Xếp loại đạt chuẩn NNGV | Trình độ đào tạo | Môn học phụ trách | CSGD đang công tác | Quận/ huyện/ thị xã | Thuộc vùng khó khăn | Điện thoại | |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) |
| I. TIỂU HỌC |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| II. THCS |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| III. THPT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| …. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(4): Nam = 0; Nữ = 1
(5): Ghi rõ tên DTTS
(8): Chỉ dành cho cấp THCS, THPT
(12), (13): Số điện thoại và email là bắt buộc để cấp tài khoản học qua mạng
(Kèm theo công văn số 1201/BGDĐT-GDTrH ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Bộ GDĐT)
DANH SÁCH CÁN BỘ QUẢN LÝ CƠ SỞ GIÁO DỤC PHỔ THÔNG THAM GIA BỒI DƯỠNG NĂM 2020
TỈNH/THÀNH PHỐ:…………………………
TT | Họ và tên | Năm sinh | Nữ | Dân tộc thiểu số | Xếp loại đạt chuẩn Hiệu trưởng | Trình độ đào tạo | Chức vụ | CSGD đang công tác | Quận/ huyện/ thị xã | Thuộc vùng khó khăn | Điện thoại | |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) |
| I. TIỂU HỌC |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| II. THCS |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| III. THPT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(4): Nam = 0; Nữ = 1
(5): Ghi rõ tên DTTS
(12), (13): Số điện thoại và email là bắt buộc để cấp tài khoản học qua mạng
(Kèm theo công văn số 1201/BGDĐT-GDTrH ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Bộ GDĐT)
DANH SÁCH GIÁO VIÊN PHỔ THÔNG CỐT CÁN THAM GIA HỖ TRỢ ĐỒNG NGHIỆP BỒI DƯỠNG GIAI ĐOẠN 2020-2021
TỈNH/THÀNH PHỐ: ………………
TT | Họ và tên | Năm sinh | Nữ | Dân tộc thiểu số | Xếp loại đạt chuẩn NNGV | Trình độ đào tạo | Môn học phụ trách | CSGD đang công tác | Quận/ huyện/ thị xã | Thuộc vùng khó khăn | Điện thoại | |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) |
| I. TIỂU HỌC |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| II. THCS |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| III. THPT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(4): Nam = 0; Nữ = 1
(5): Ghi rõ tên DTTS
(8): Chỉ dành cho cấp THCS, THPT
(12), (13): Số điện thoại và email là bắt buộc và phải đúng với thông tin đã được đăng ký khi tham gia bồi dưỡng cốt cán
(Kèm theo công văn số 1201/BGDĐT-GDTrH ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Bộ GDĐT)
TỈNH/THÀNH PHỐ:……………………….
TT | Họ và tên | Năm sinh | Nữ | Dân tộc thiểu số | Xếp loại đạt chuẩn Hiệu trưởng | Trình độ đào tạo | Chức vụ | CSGD đang công tác | Quận/ huyện/ thị xã | Thuộc vùng khó khăn | Điện thoại | |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) |
| I. TIỂU HỌC |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| II. THCS |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| III. THPT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| …. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(4): Nam = 0; Nữ = 1
(5): Ghi rõ tên DTTS
(12), (13): Số điện thoại và email là bắt buộc và phải đúng với thông tin đã được đăng ký khi tham gia bồi dưỡng cốt cán
- 1Công văn 344/BGDĐT-GDTrH năm 2019 hướng dẫn triển khai Chương trình Giáo dục phổ thông do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 2Công văn 3536/BGDĐT-GDTH năm 2019 về biên soạn, thẩm định nội dung giáo dục của địa phương cấp tiểu học trong Chương trình giáo dục phổ thông 2018 và tổ chức thực hiện từ năm học 2020-2021 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 3Công văn 3535/BGDĐT-GDTH năm 2019 về hướng dẫn thực hiện nội dung Hoạt động trải nghiệm cấp tiểu học trong Chương trình giáo dục phổ thông 2018 từ năm học 2020-2021 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 4Kế hoạch 263/KH-BGDĐT về chi tiết các hoạt động bồi dưỡng giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông mới năm 2019 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 5Công văn 2570/BGDĐT-GDĐH năm 2020 về in ấn bộ giáo trình các môn lý luận chính trị trình độ đại học do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 6Công văn 3977/BGDĐT-GDTH năm 2020 về tăng cường chỉ đạo thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018 cấp tiểu học do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 7Công văn 156/BGDĐT-GDCTHSSV năm 2021 về triển khai Chương trình “Điều ước cho em” do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 8Quyết định 2453/QĐ-BGDĐT năm 2021 về Chương trình bồi dưỡng giáo viên Tin học dạy môn Tin học và Công nghệ ở Tiểu học do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 9Công văn 3799/BGDĐT-GDTH năm 2021 thực hiện kế hoạch giáo dục đối với lớp 5 đáp ứng yêu cầu Chương trình giáo dục phổ thông 2018 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 1Công văn 344/BGDĐT-GDTrH năm 2019 hướng dẫn triển khai Chương trình Giáo dục phổ thông do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 2Công văn 3536/BGDĐT-GDTH năm 2019 về biên soạn, thẩm định nội dung giáo dục của địa phương cấp tiểu học trong Chương trình giáo dục phổ thông 2018 và tổ chức thực hiện từ năm học 2020-2021 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 3Công văn 3535/BGDĐT-GDTH năm 2019 về hướng dẫn thực hiện nội dung Hoạt động trải nghiệm cấp tiểu học trong Chương trình giáo dục phổ thông 2018 từ năm học 2020-2021 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 4Công văn 3587/BGDĐT-GDTrH năm 2019 về lựa chọn và tổ chức tập huấn giáo viên cốt cán và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục phổ thông cốt cán do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 5Quyết định 4660/QĐ-BGDĐT về danh mục các mô đun bồi dưỡng giáo viên cốt cán và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục phổ thông cốt cán để thực hiện công tác bồi dưỡng thường xuyên giáo viên, cán bộ quản lý cơ sở giáo dục phổ thông do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 6Kế hoạch 263/KH-BGDĐT về chi tiết các hoạt động bồi dưỡng giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông mới năm 2019 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 7Công văn 2570/BGDĐT-GDĐH năm 2020 về in ấn bộ giáo trình các môn lý luận chính trị trình độ đại học do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 8Công văn 3977/BGDĐT-GDTH năm 2020 về tăng cường chỉ đạo thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018 cấp tiểu học do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 9Công văn 156/BGDĐT-GDCTHSSV năm 2021 về triển khai Chương trình “Điều ước cho em” do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 10Quyết định 2453/QĐ-BGDĐT năm 2021 về Chương trình bồi dưỡng giáo viên Tin học dạy môn Tin học và Công nghệ ở Tiểu học do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 11Công văn 3799/BGDĐT-GDTH năm 2021 thực hiện kế hoạch giáo dục đối với lớp 5 đáp ứng yêu cầu Chương trình giáo dục phổ thông 2018 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Công văn 1201/BGDĐT-GDTrH năm 2020 về bồi dưỡng giáo viên, cán bộ quản lý cơ sở giáo dục phổ thông triển khai Chương trình giáo dục phổ thông 2018 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- Số hiệu: 1201/BGDĐT-GDTrH
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 08/04/2020
- Nơi ban hành: Bộ Giáo dục và Đào tạo
- Người ký: Nguyễn Hữu Độ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 08/04/2020
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực