- 1Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
- 2Nghị quyết số 35/2009/QH12 về chủ trương, định hướng đổi mới một số cơ chế tài chính trong giáo dục và đào tạo từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015 do Quốc hội ban hành
- 3Quyết định 2021/QĐ-TTg về việc ban hành kế hoạch xây dựng văn bản quy phạm pháp luật chi tiết thi hành Nghị quyết 35/2009/QH12 về chủ trương, định hướng đổi mới một số cơ chế tài chính trong giáo dục và đào tạo từ năm học 2010 – 2011 đến năm học 2014-2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Luật giáo dục sửa đổi năm 2009
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1164/BGDĐT-TCCB | Hà Nội, ngày 11 tháng 3 năm 2010 |
Kính gửi: | - Các sở giáo dục và đào tạo; |
Thực hiện Luật Giáo dục sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục và Quyết định số 2021/QĐ-TTg ngày 03 tháng 12 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch xây dựng văn bản quy phạm pháp luật chi tiết thi hành Nghị quyết số 35/2009/QH12 ngày 19 tháng 06 năm 2009 của Quốc hội về chủ trương, định hướng đổi mới một số cơ chế tài chính trong giáo dục và đào tạo từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015, Bộ Giáo dục và Đào tạo được giao nhiệm vụ xây dựng Nghị định của Chính phủ quy định chế độ phụ cấp thâm niên đối với nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục và Quyết định của Thủ tướng Chính phủ quy định bảo lưu phụ cấp ưu đãi cho nhà giáo được chuyển về làm công tác quản lý giáo dục.
Để có căn cứ cụ thể cho việc trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ ban hành các văn bản trên, Bộ Giáo dục và Đào tạo đề nghị các cơ quan, đơn vị thống kê và báo cáo những nội dung sau:
1. Số nhà giáo đã được chuyển, xếp lương theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang đã có thời gian trực tiếp giảng dạy từ 5 năm trở lên (kể cả thời gian gián đoạn), tính đến ngày 31 tháng 3 năm 2010 trong các cơ sở giáo dục công lập mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên; các đại học, học viện, trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và dạy nghề (theo phụ lục I).
2. Số cán bộ, công chức, viên chức đang làm công tác quản lý giáo dục (gọi chung là cán bộ quản lý giáo dục) tại các cơ sở giáo dục thuộc điểm 1 của công văn này và các phòng giáo dục và đào tạo, sở giáo dục và đào tạo nguyên là nhà giáo đã có thời gian làm công tác giảng dạy từ 05 năm trở lên (kể cả thời gian gián đoạn) tính đến ngày 31 tháng 3 năm 2010 (mục 7, phụ lục 1).
3. Số cán bộ, công chức, viên chức hiện đang làm công tác quản lý giáo dục (gọi chung là cán bộ quản lý giáo dục) tại các cơ sở giáo dục thuộc điểm 1 của công văn này và các phòng giáo dục và đào tạo, sở giáo dục và đào tạo nguyên là nhà giáo đã trực tiếp giảng dạy và đã được hưởng phụ cấp ưu đãi (phụ cấp đứng lớp) (theo phụ lục II).
Yêu cầu các cơ quan, đơn vị gửi báo cáo về Bộ Giáo dục và Đào tạo, số 49 - Đại Cồ Việt - Hà Nội, trước ngày 15 tháng 4 năm 2010.
Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có gì vướng mắc cần trao đổi xin liên hệ với Bà Bùi Thị Lý, chuyên viên chính Vụ Tổ chức cán bộ, điện thoại 043. 8680249, di động 0914081302, Email btly@moet.gov.vn.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC I
ĐƠN VỊ BÁO CÁO:…………..
THỐNG KÊ
SỐ LIỆU PHỤC VỤ CÔNG TÁC SOẠN THẢO NGHỊ ĐỊNH CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP THÂM NIÊN ĐỐI VỚI NHÀ GIÁO VÀ CÁN BỘ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
STT | Đối tượng
Nội dung | Tổng số | Số năm bình quân trực tiếp giảng dạy (tính đến 31/3/2010) | Hệ số lương bình quân hiện nay (tính đến 31/3/2010) | Ghi chú |
1 | Giáo viên Mầm non |
|
|
|
|
2 | Giáo viên Tiểu học |
|
|
|
|
3 | Giáo viên Trung học cơ sở |
|
|
|
|
4 | Giáo viên THPT, giáo viên TCCN |
|
|
|
|
5 | Giáo viên, giảng viên Dạy nghề |
|
|
|
|
6 | Giảng viên Cao đẳng, Đại học |
|
|
|
|
7 | Cán bộ quản lý giáo dục |
|
|
|
|
8 | Tổng cộng |
|
|
|
|
| ……..ngày……..tháng 4 năm 2010 Thủ trưởng đơn vị (ký tên, đóng dấu) |
Ghi chú
1. Số năm bình quân trực tiếp giảng dạy |
| Tổng số năm trực tiếp giảng dạy của các nhà giáo; CBQLGD |
Tổng số nhà giáo; CBQLGD |
2. Hệ số lương bình quân hiện nay |
| Tổng hệ số lương của các nhà giáo; CBQLGD |
Tổng số nhà giáo; CBQLGD |
3. Các sở giáo dục và đào tạo thống kê số liệu quy định tại điểm 1 và 2 (nêu trong công văn) của các phòng giáo dục và đào tạo, sở giáo dục và đào tạo và các cơ sở giáo dục trực thuộc trên địa bàn (trừ các cơ sở giáo dục trực thuộc các Bộ, ngành Trung ương đóng trên địa bản tỉnh, thành phố).
4. Các đại học quốc gia; các đại học, học viện, trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và dạy nghề trực thuộc các Bộ, ngành Trung ương thống kê số liệu quy định tại điểm 1 và 2 (nêu trong công văn).
5. Thời gian trực tiếp giảng dạy (kể cả thời gian gián đoạn), được tính theo ví dụ sau:
a) Nhà giáo Nguyễn Văn B được tuyển dụng tháng 3/1990 đến tháng 3/2010, trong thời gian này nhà giáo B chỉ làm công tác giảng dạy thì thời gian àm công tác giảng dạy được tính là 20 năm;
b) Nhà giáo Phạm Thị A được tuyển dụng từ tháng 3/1990 và trực tiếp giảng dạy từ thời gian đó cho đến hết tháng 3/1993 (có thời gian làm công tác giảng dạy là 3 năm); từ tháng 4/1993 được chuyển làm công tác khác (không tham gia giảng dạy) cho đến hết tháng 4/1996; từ tháng 5/1996 lại được chuyển về làm công tác giảng dạy cho đến hết tháng 3/2010 (có thời gian làm công tác giảng dạy là 14 năm). Như vậy, tổng thời gian làm công tác giảng dạy của nhà giáo này là 17 năm.
c) Nhà giáo Phạm Thị C được tuyển dụng từ tháng 3/1990 và trực tiếp giảng dạy từ thời gian đó cho đến hết tháng 3/1993 (có thời gian làm công tác giảng dạy là 3 năm); từ tháng 4/1993 được chuyển làm công tác khác (không tham gia giảng dạy) cho đến hết tháng 4/1996; từ tháng 5/1996 lại được chuyển về làm công tác giảng dạy cho đến hết tháng 4/2004 (có thời gian làm công tác giảng dạy là 08 năm). Tháng 5/2005 nhà giáo C được chuyển về làm công tác quản lý giáo dục tại phòng GD&DDT thì tổng thời gian làm công atcs giảng dạy của nhà giáo này là 11 năm.
PHỤ LỤC II
ĐƠN VỊ BÁO CÁO:…….
THỐNG KÊ
SỐ LIỆU PHỤC VỤ CÔNG TÁC SOẠN THẢO QUYẾT ĐỊNH CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH BẢO LƯU PHỤ CẤP ƯU ĐÃI CHO NHÀ GIÁO ĐƯỢC CHUYỂN LÀM CÔNG TÁC QUẢN LÝ GIÁO DỤC
STT | Đối tượng
Nội dung | Tổng số | Bình quân % phụ cấp ưu đãi (phụ cấp đứng lớp | Ghi chú |
1 | Giáo viên Mầm non |
|
|
|
2 | Giáo viên Tiểu học |
|
|
|
3 | Giáo viên Trung học cơ sở |
|
|
|
4 | Giáo viên THPT, giáo viên TCCN |
|
|
|
5 | Giáo viên, giảng viên Dạy nghề |
|
|
|
6 | Giảng viên Cao đẳng, Đại học |
|
|
|
7 | Tổng cộng |
|
|
|
| ……..ngày……..tháng…….năm 2010 Thủ trưởng đơn vị (ký tên, đóng dấu) |
Ghi chú:
1. Mức phụ cấp ưu đãi đã hưởng là mức phụ cấp ưu đãi nhà giáo được hưởng ở thời điểm liền kề trước khi chuyển sang làm công tác quản lý giáo dục.
2. Bình quân phụ cấp ưu đãi |
| Tổng % mức phụ cấp ưu đãi đã hưởng của các nhà giáo |
Tổng các cán bộ, công chức, viên chức đang làm công tác quản lý giáo dục |
3. Các sở giáo dục và đào tạo báo cáo số liệu cán bộ quản lý giáo dục nguyên là nhà giáo đã có thời gian trực tiếp giảng dạy và đã được hưởng phụ cấp ưu đãi (phụ cấp đứng lớp) đang công tác tại các phòng giáo dục và đào tạo, sở giáo dục và đào tạo và các cơ sở giáo dục trực thuộc tỉnh, thành phố (trừ các cơ sở giáo dục trực thuộc các Bộ, ngành Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh, thành phố) hiện không được hưởng phụ cấp ưu đãi.
4. Các đại học quốc gia; các đại học, học viện, trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và dạy nghề thuộc các Bộ, ngành Trung ương thống kê những cán bộ, công chức, viên chức nguyên là nhà giáo đã có thời trực tiếp giảng dạy và đã được hưởng phụ cấp ưu đãi (phụ cấp đứng lớp) đang công tác tại các phòng, ban, viện, trung tâm …hiện không được hưởng phụ cấp ưu đãi.
- 1Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
- 2Nghị quyết số 35/2009/QH12 về chủ trương, định hướng đổi mới một số cơ chế tài chính trong giáo dục và đào tạo từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015 do Quốc hội ban hành
- 3Quyết định 2021/QĐ-TTg về việc ban hành kế hoạch xây dựng văn bản quy phạm pháp luật chi tiết thi hành Nghị quyết 35/2009/QH12 về chủ trương, định hướng đổi mới một số cơ chế tài chính trong giáo dục và đào tạo từ năm học 2010 – 2011 đến năm học 2014-2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Luật giáo dục sửa đổi năm 2009
- 5Công văn 1223/BGDĐT-GDTH năm 2014 số liệu giáo dục tiểu học năm 2014 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Công văn 1164/BGDĐT-TCCB về báo cáo số liệu do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- Số hiệu: 1164/BGDĐT-TCCB
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 11/03/2010
- Nơi ban hành: Bộ Giáo dục và Đào tạo
- Người ký: Nguyễn Vinh Hiển
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 11/03/2010
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực