- 1Nghị định 142/2005/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 2Thông tư 120/2005/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 142/2005/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước do Bộ Tài chính ban hành
- 3Nghị định 198/2004/NĐ-CP về việc thu tiền sử dụng đất
- 4Thông tư 117/2004/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 198/2004/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất do Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 141/2007/TT-BTC sửa đổi Thông tư 120/2005/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 142/2005/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước do Bộ Tài chính ban hành
- 6Nghị định 44/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 198/2004/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất
- 7Nghị định 121/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 142/2005/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, mặt nước
- 8Thông tư 94/2011/TT-BTC sửa đổi Thông tư 120/2005/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 142/2005/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, mặt nước do Bộ Tài chính ban hành
- 9Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 10Thông tư 77/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 11Nghị định 135/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 12Thông tư 333/2016/TT-BTC sửa đổi Thông tư 77/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định 46/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 13Nghị định 123/2017/NĐ-CP sửa đổi Nghị định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1158/TCT-CS | Hà Nội, ngày 05 tháng 4 năm 2023 |
Kính gửi: Đoàn Thanh tra tỉnh Hà Giang.
Trả lời Công văn số 259/CV-ĐTTr ngày 26/8/2022 của Thanh tra tỉnh Hà Giang về giảm 50% tiền sử dụng đất đối với doanh nghiệp kinh doanh nhà ở đô thị; Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Việc xem xét miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất được căn cứ quy định pháp luật từng thời kỳ và hồ sơ cụ thể của tổ chức, cá nhân được nhà nước giao đất, cho thuê đất. Tổng cục Thuế không thực hiện kiểm tra hồ sơ cụ thể và có ý kiến về cơ chế chính sách như sau:
1. Về chính sách miễn, giảm tiền sử dụng đất thời kỳ năm 2010:
Căn cứ Điều 11, Điều 12, Điều 13 Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất; Căn cứ khoản 2, khoản 3 Điều 1 Nghị định số 44/2008/NĐ-CP ngày 09/4/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 198/2004/NĐ-CP áp dụng đến 31/12/2010;
Căn cứ quy định tại Phần C Thông tư số 117/2004/TT-BTC ngày 07/12/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn nguyên tắc, thủ tục giảm tiền sử dụng theo quy định của Nghị định số 198/2004/NĐ-CP của Chính phủ.
Đề nghị Đoàn Thanh tra tỉnh Hà Giang tổ chức rà soát hồ sơ, tài liệu cụ thể của doanh nghiệp thực hiện Dự án đầu tư đáp ứng điều kiện: Lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư, lĩnh vực ưu đãi đầu tư; danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn theo quy định của Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành để xem xét việc giảm tiền sử dụng đất đối với theo quy định tại khoản 2, 3 Điều 1 Nghị định số 44/2008/NĐ-CP nêu trên.
2. Về chính sách miễn tiền thuê đất đối với doanh nghiệp được Nhà nước cho thuê đất thực hiện dự án sản xuất, kinh doanh:
a) Giai đoạn từ ngày 01/01/2010 đến ngày 30/6/2014:
Căn cứ quy định tại Điều 13, Điều 14, Điều 15, Điều 16 Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 9, khoản 10 Điều 2 Nghị định số 121/2010/NĐ-CP ngày 30/12/2010) của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Phần C Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày 30/12/2005 (sửa đổi, bổ sung tại Mục VI, VII, VIII, VX Thông tư số 141/2007/TT-BTC ngày 30/7/20017); sửa đổi, bổ sung tại Điều 6 Thông tư số 94/2011/TT-BTC ngày 29/6/2011) của Bộ Tài chính về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước và pháp luật về quản lý thuế.
b) Giai đoạn từ ngày 01/7/2014 đến ngày 30/6/2021:
Căn cứ quy định tại Điều 18, Điều 19, Điều 20, Điều 21 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 (sửa đổi, bổ sung tại khoản 5, khoản 6 Điều 3 Nghị định số 135/2016/NĐ-CP ngày 09/9/2016; sửa đổi, bổ sung tại khoản 6 Điều 3 Nghị định số 123/2017/NĐ-CP ngày 14/11/2017) của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ quy định tại Điều 13, 14, 15, 16 Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 (sửa đổi, bổ sung tại Điều 6, Điều 7 Thông tư số 333/2017/TT-BTC ngày 26/12/2017) của Bộ Tài chính hướng dẫn thu tiền thuê đất, thuê mặt nước và pháp luật về quản lý thuế.
Căn cứ các quy định nêu trên, đề nghị Đoàn Thanh tra tỉnh Hà Giang căn cứ hồ sơ, tài liệu cụ thể của doanh nghiệp và quy định của pháp luật từng thời kỳ tương ứng để xem xét việc giải quyết ưu đãi tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền, đảm bảo đúng quy định của pháp luật.
Trường hợp còn phát sinh vướng mắc, đề nghị Đoàn Thanh tra tỉnh Hà Giang liên hệ với Cục Thuế tỉnh Hà Giang để trao đổi, phối hợp giải quyết cụ thể.
Tổng cục Thuế thông báo để Đoàn Thanh tra tỉnh Hà Giang được biết./.
| TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 4382/TCT-CS năm 2023 về miễn giảm tiền sử dụng đất phi nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 5238/TCT-CS năm 2023 về thủ tục miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với người có công do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 5572/TCT-CS năm 2023 về miễn, giảm tiền sử dụng đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Nghị định 142/2005/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 2Thông tư 120/2005/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 142/2005/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước do Bộ Tài chính ban hành
- 3Nghị định 198/2004/NĐ-CP về việc thu tiền sử dụng đất
- 4Thông tư 117/2004/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 198/2004/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất do Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 141/2007/TT-BTC sửa đổi Thông tư 120/2005/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 142/2005/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước do Bộ Tài chính ban hành
- 6Nghị định 44/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 198/2004/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất
- 7Nghị định 121/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 142/2005/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, mặt nước
- 8Thông tư 94/2011/TT-BTC sửa đổi Thông tư 120/2005/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 142/2005/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, mặt nước do Bộ Tài chính ban hành
- 9Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 10Thông tư 77/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 11Luật Đầu tư 2020
- 12Nghị định 135/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 13Thông tư 333/2016/TT-BTC sửa đổi Thông tư 77/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định 46/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 14Nghị định 123/2017/NĐ-CP sửa đổi Nghị định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 15Công văn 4382/TCT-CS năm 2023 về miễn giảm tiền sử dụng đất phi nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 16Công văn 5238/TCT-CS năm 2023 về thủ tục miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với người có công do Tổng cục Thuế ban hành
- 17Công văn 5572/TCT-CS năm 2023 về miễn, giảm tiền sử dụng đất do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 1158/TCT-CS năm 2023 miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 1158/TCT-CS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 05/04/2023
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Hoàng Thị Hà Giang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/04/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực