- 1Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 130/2016/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 100/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Quản lý thuế sửa đổi và sửa đổi các Thông tư về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11346/CT-TTHT | Hà Nội, ngày 22 tháng 03 năm 2017 |
Kính gửi: Trung tâm y tế dự phòng
(Đ/c: 70 Nguyễn Chí Thanh, Q. Đống Đa, TP. Hà Nội - MST: 0101566426)
Trả lời công văn số 176/YTDP-KHTC ngày 03/03/2017 của Trung tâm y tế dự phòng (sau đây gọi tắt là trung tâm) đề nghị hướng dẫn đề nghị hướng dẫn về các dịch vụ do trung tâm cung cấp có thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT không. Về vấn đề này, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ điểm a khoản 1 Điều 1 Thông tư 130/2016/TT-BTC ngày 12/8/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định số 100/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng, Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật quản lý thuế.
“1. Sửa đổi, bổ sung Điều 4 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung Khoản 9 Điều 4 như sau:
“9. Dịch vụ y tế, dịch vụ thú y, bao gồm dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh, phòng bệnh cho người và vật nuôi, dịch vụ sinh đẻ có kế hoạch, dịch vụ điều dưỡng sức khỏe, phục hồi chức năng cho người bệnh, dịch vụ chăm sóc người cao tuổi, người khuyết tật; vận chuyển người bệnh, dịch vụ cho thuê phòng bệnh, giường bệnh của các cơ sở y tế; xét nghiệm, chiếu, chụp, máu và chế phẩm máu dùng cho người bệnh.
Dịch vụ chăm sóc người cao tuổi người khuyết tật bao gồm cả chăm sóc về y tế, dinh dưỡng và tổ chức các hoạt động văn hóa, thể thao, giải trí, vật lý trị liệu, phục hồi chức năng cho người cao tuổi, người khuyết tật.
Trường hợp trong gói dịch vụ chữa bệnh (theo quy định của Bộ Y tế) bao gồm cả sử dụng thuốc chữa bệnh thì khoản thu từ tiền thuốc chữa bệnh nằm trong gói dịch vụ chữa bệnh cũng thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.””
- Căn cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế GTGT và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế GTGT.
+ Tại Điều 10 quy định về thuế suất 5%.
+ Tại Điều 11 quy định về thuế suất 10%.
“Thuế suất 10% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ không được quy định tại Điều 4, Điều 9 và Điều 10 Thông tư này.”
Căn cứ quy định trên thì dịch vụ kiểm nghiệm an toàn vệ sinh thực phẩm và dịch vụ kiểm nghiệm mỹ phẩm, dược phẩm không là các dịch vụ quy định tại điểm a khoản 1 Điều 1 Thông tư 130/2016/TT-BTC nêu trên nên các dịch vụ này thuộc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng với thuế suất 10%.
Trường hợp còn vướng mắc đề nghị trung tâm liên hệ với cơ quan thuế quản lý trực tiếp: Phòng Kiểm tra thuế số 3 - 187 Giảng Võ để được hướng dẫn.
Cục thuế TP Hà Nội trả lời để Viện pháp y quốc gia được biết và thực hiện./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 74109/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 77578/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 854/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 24617/CT-TTHT năm 2017 về đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 38119/CT-TTHT năm 2017 về đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 51584/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 130/2016/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 100/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Quản lý thuế sửa đổi và sửa đổi các Thông tư về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 74109/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 77578/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 854/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 24617/CT-TTHT năm 2017 về đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 38119/CT-TTHT năm 2017 về đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 51584/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 11346/CT-TTHT năm 2017 giải đáp đối tượng không chịu thuế Giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 11346/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 22/03/2017
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Mai Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/03/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực