Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11251/CT-TTHT | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 17 tháng 11 năm 2017 |
Kính gửi: Công ty cổ phần công nghệ Elite
Địa chỉ: 289/1 Ung Văn Khiêm, Phường 25, Quận Bình Thạnh
Mã số thuế: 0303853575
Trả lời văn bản số 005/2017/CV-EL ngày 22/6/2017 của Công ty về thuế nhà thầu, Cục Thuế TP có ý kiến như sau:
Căn cứ Thông tư số 103/2014/TT-BTC ngày 06/08/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế nhà thầu nước ngoài quy định đối tượng áp dụng:
- Tại Khoản 3 Điều 7 quy định thu nhập chịu thuế thu nhận doanh nghiệp:
“Thu nhập phát sinh tại Việt Nam của Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài là các khoản thu nhập nhận được dưới bất kỳ hình thức nào trên cơ sở hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ (trừ trường hợp quy định tại Điều 2 Chương I), không phụ thuộc vào địa điểm tiến hành hoạt động kinh doanh của Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài. Thu nhập chịu thuế của Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài trong một số trường hợp cụ thể như sau:
…
- Thu nhập từ tiền bản quyền là khoản thu nhập dưới bất kỳ hình thức nào được trả cho quyền sử dụng, chuyển quyền sở hữu trí tuệ và chuyển giao công nghệ, bản quyền phần mềm (bao gồm: các khoản tiền trả cho quyền sử dụng, chuyển giao quyền tác giả và quyền chủ sở hữu tác phẩm; chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp; chuyển giao công nghệ, bản quyền phần mềm).
“Quyền tác giả, quyền chủ sở hữu tác phẩm”, “Quyền sở hữu công nghiệp”, "Chuyển giao công nghệ" quy định tại Bộ luật Dân sự, Luật Sở hữu trí tuệ, Luật Chuyển giao công nghệ và các văn bản hướng dẫn thi hành.
…”
- Tại Điểm b.2 Khoản 2 Điều 12 quy định tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu:
“Đối với hợp đồng cung cấp máy móc thiết bị có kèm theo các dịch vụ thực hiện tại Việt Nam, nếu tách riêng được giá trị máy móc thiết bị và giá trị các dịch vụ khi xác định số thuế GTGT phải nộp thì áp dụng tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu của từng phần giá trị hợp đồng. Trường hợp trong hợp đồng không tách riêng được giá trị máy móc thiết bị và giá trị các dịch vụ thì áp dụng tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu tính thuế là 3%.”
- Tại Điểm b.2 Khoản 2 Điều 13 quy định tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế:
“Đối với hợp đồng cung cấp máy móc thiết bị có kèm theo các dịch vụ thực hiện tại Việt Nam, nếu tách riêng được giá trị máy móc thiết bị và giá trị các dịch vụ thì tính thuế theo tỷ lệ thuế riêng của từng phần giá trị hợp đồng. Trường hợp trong hợp đồng không tách riêng được giá trị máy móc thiết bị và giá trị các dịch vụ thì áp dụng tỷ lệ thuế TNDN trên doanh thu tính thuế là 2%.”
Trường hợp Công ty ký hợp đồng với tổ chức nước ngoài nhập khẩu hàng hóa như máy chủ máy tính, linh kiện vi tính, máy in kèm các dịch vụ cài đặt, vận hành, lắp đặt, chạy thử, bảo hành, bảo dưỡng thì trước khi thanh toán cho nhà thầu nước ngoài, Công ty có trách nhiệm khấu trừ, kê khai và nộp thuế thay cho nhà thầu nước ngoài như sau:
+ Nếu hợp đồng không tách riêng được giá trị máy móc và giá trị dịch vụ cung cấp thì áp dụng tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu là 3% và tỷ lệ thuế TNDN trên doanh thu tính thuế là 2%.
+ Nếu hợp đồng tách riêng được giá trị máy móc và giá trị dịch vụ cung cấp thì:
- Về thuế GTGT:
. Máy móc, thiết bị: Chịu thuế GTGT khâu nhập khẩu theo quy định.
. Dịch vụ cài đặt, vận hành, lắp đặt, chạy thử, bảo hành, bảo dưỡng: Thuế GTGT = Doanh thu chịu thuế GTGT x 5%.
- Về thuế TNDN:
. Máy móc, thiết bị: Thuế TNDN = Doanh thu chịu thuế TNDN x 1%.
. Dịch vụ: Thuế TNDN = Doanh thu chịu thuế TNDN x 5%.
Trường hợp Công ty mua phần mềm máy tính thì:
- Về thuế GTGT: phần mềm máy tính thuộc đối tượng không chịu thuế
- Thuế TNDN = Doanh thu chịu thuế TNDN x 10%.
Cục Thuế TP thông báo Công ty biết để thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 10046/CT-TTHT năm 2017 về thuế nhà thầu do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Công văn 9803/CT-TTHT năm 2017 về thuế nhà thầu do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Công văn 10225/CT-TTHT năm 2017 về thuế nhà thầu do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Công văn 5161/CT-TTHT năm 2017 về thuế nhà thầu do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Công văn 2217/CT-TTHT năm 2018 về chính sách thuế nhà thầu do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Công văn 5006/CT-TTHT năm 2018 về thuế nhà thầu do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Công văn 6322/CT-TTHT năm 2018 về thuế nhà thầu do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 1Luật Sở hữu trí tuệ 2005
- 2Thông tư 103/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Bộ luật dân sự 2015
- 4Luật Chuyển giao công nghệ 2017
- 5Công văn 10046/CT-TTHT năm 2017 về thuế nhà thầu do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Công văn 9803/CT-TTHT năm 2017 về thuế nhà thầu do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Công văn 10225/CT-TTHT năm 2017 về thuế nhà thầu do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Công văn 5161/CT-TTHT năm 2017 về thuế nhà thầu do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9Công văn 2217/CT-TTHT năm 2018 về chính sách thuế nhà thầu do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 10Công văn 5006/CT-TTHT năm 2018 về thuế nhà thầu do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 11Công văn 6322/CT-TTHT năm 2018 về thuế nhà thầu do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Công văn 11251/CT-TTHT năm 2017 về thuế nhà thầu do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- Số hiệu: 11251/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 17/11/2017
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Nguyễn Nam Bình
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra