BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1118/TCHQ-GSQL | Hà Nội, ngày 06 tháng 02 năm 2015 |
Kính gửi: Bộ Công Thương
Theo báo cáo của một số Cục Hải quan địa phương, hiện nay việc thực hiện quy định tại Khoản 5 Điều 13 Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20/11/2013 của Chính phủ đối với hàng hóa đã qua sử dụng còn thời hạn bảo hành ghi trên hợp đồng nhập khẩu không phải xin phép tạm xuất - tái nhập có phát sinh như sau:
Một số doanh nghiệp khi nhập khẩu hàng hóa không có điều khoản thời hạn bảo hành ghi trên hợp đồng nhập khẩu nhưng khi làm thủ tục tạm xuất- tái nhập hàng hóa để bảo hành sửa chữa tại nước ngoài bổ sung phụ lục hợp đồng liên quan đến thời hạn bảo hành và Chi cục Hải quan cửa khẩu không có cơ sở không thực hiện thủ tục tạm xuất- tái nhập theo quy định. Thời hạn bắt đầu và kết thúc bảo hành cho một số sản phẩm (như điện thoại di động) được các hãng sản xuất quy định khác nhau, có nhiều trường hợp doanh nghiệp dẫn chiếu chính sách bảo hành được đăng tải trên Website chính thức của nhà sản xuất hoặc trong hợp đồng tổng, hợp đồng khung. Theo đó, Chi cục Hải quan cửa khẩu chỉ dựa vào khai báo và giải trình của doanh nghiệp để thực hiện thủ tục tạm xuất - tái nhập, dẫn đến việc giải quyết không thống nhất. Ngoài ra, việc giải quyết thủ tục tạm xuất - tái nhập những mặt hàng đã qua sử dụng khi doanh nghiệp bổ sung phụ lục hợp đồng hoặc dẫn chiếu quy định trên Website hoặc hợp đồng tổng tiềm ẩn nhiều rủi ro buôn lậu và gian lận thương mại. Để quản lý chặt chẽ loại hình tạm xuất - tái nhập theo thời hạn bảo hành, Hải quan địa phương đề xuất giải quyết như sau:
1. Đối với các trường hợp trong Hợp đồng có điều khoản bảo hành, Hải quan cửa khẩu căn cứ điều khoản bảo hành này để làm thủ tục tạm xuất - tái nhập cho doanh nghiệp.
2. Đối với các trường hợp doanh nghiệp xuất trình hợp đồng bổ sung điều khoản bảo hành, Hải quan cửa khẩu căn cứ điều khoản bổ sung này để làm thủ tục tục tạm xuất - tái nhập cho doanh nghiệp.
3. Đối với các trường hợp điều khoản bảo hành chung trên trang Web và được thể hiện trên hợp đồng thì Hải quan cửa khẩu căn cứ thời hạn bảo hành thể hiện trên trang Web và điều khoản hợp đồng này để làm thủ tục tạm xuất- tái nhập cho doanh nghiệp.
4. Đối với các trường hợp khác (ngoài các trường hợp nêu tại các điểm 1, 2, 3 trên đây) thì phải có giấy phép của Bộ Công Thương, Hải quan cửa khẩu mới làm thủ tục tạm xuất - tái nhập cho doanh nghiệp.
Tổng cục Hải quan xin trao đổi với Bộ Công Thương nội dung trên và đề nghị Bộ Công Thương có ý kiến để Tổng cục Hải quan hướng dẫn Hải quan địa phương thống nhất thực hiện.
Xin trân trọng cảm ơn sự phối hợp của Quý Bộ.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn số 3832/TCHQ-GSQL về việc làm thủ tục tạm xuất – tái nhập cho Đoàn Caravan ôtô- mô tô do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2Công văn 1220/TCHQ-GSQL về thủ tục tạm xuất – tái nhập phương tiện, máy móc phục vụ thi công do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Công văn 4272/TCHQ-GSQL năm 2013 về thủ tục tạm xuất - tái nhập hàng hoá để sửa chữa, bảo hành do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Công văn 1405/GSQL-GQ3 năm 2014 điều kiện về thời hạn bảo hành, sửa chữa và địa điểm làm thủ tục tạm xuất - tái nhập hàng hóa do Cục Giám sát quản lý về hải quan ban hành
- 5Công văn 1442/TCHQ-GSQL năm 2015 vướng mắc thủ tục tạm xuất tái nhập máy móc, thiết bị vào khu chế xuất để sửa chữa do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6Công văn 959/GSQL-GQ2 năm 2016 về thủ tục đưa hàng hóa vào nội địa, triển lãm, giới thiệu sản phẩm của doanh nghiệp chế xuất do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 7Công văn 1326/GSQL-GQ2 năm 2016 về tái nhập hàng hóa đã xuất khẩu do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 8Công văn 1081/TCHQ-GSQL năm 2019 hướng dẫn thủ tục tạm xuất - tái nhập hàng hóa thi công công trình do Tổng cục Hải quan ban hành
- 9Công văn 3261/TCHQ-GSQL năm 2021 về thủ tục tạm xuất, tái nhập hàng thay thế do Tổng cục Hải quan ban hành
- 10Công văn 74/TCHQ-GSQL năm 2021 về tái nhập hàng hóa tạm xuất để bảo hành theo hợp đồng do Tổng cục Hải quan ban hành
- 1Công văn số 3832/TCHQ-GSQL về việc làm thủ tục tạm xuất – tái nhập cho Đoàn Caravan ôtô- mô tô do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2Công văn 1220/TCHQ-GSQL về thủ tục tạm xuất – tái nhập phương tiện, máy móc phục vụ thi công do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Công văn 4272/TCHQ-GSQL năm 2013 về thủ tục tạm xuất - tái nhập hàng hoá để sửa chữa, bảo hành do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Nghị định 187/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài
- 5Công văn 1405/GSQL-GQ3 năm 2014 điều kiện về thời hạn bảo hành, sửa chữa và địa điểm làm thủ tục tạm xuất - tái nhập hàng hóa do Cục Giám sát quản lý về hải quan ban hành
- 6Công văn 1442/TCHQ-GSQL năm 2015 vướng mắc thủ tục tạm xuất tái nhập máy móc, thiết bị vào khu chế xuất để sửa chữa do Tổng cục Hải quan ban hành
- 7Công văn 959/GSQL-GQ2 năm 2016 về thủ tục đưa hàng hóa vào nội địa, triển lãm, giới thiệu sản phẩm của doanh nghiệp chế xuất do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 8Công văn 1326/GSQL-GQ2 năm 2016 về tái nhập hàng hóa đã xuất khẩu do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 9Công văn 1081/TCHQ-GSQL năm 2019 hướng dẫn thủ tục tạm xuất - tái nhập hàng hóa thi công công trình do Tổng cục Hải quan ban hành
- 10Công văn 3261/TCHQ-GSQL năm 2021 về thủ tục tạm xuất, tái nhập hàng thay thế do Tổng cục Hải quan ban hành
- 11Công văn 74/TCHQ-GSQL năm 2021 về tái nhập hàng hóa tạm xuất để bảo hành theo hợp đồng do Tổng cục Hải quan ban hành
Công văn 1118/TCHQ-GSQL năm 2015 về thủ tục tạm xuất - tái nhập hàng hóa theo thời hạn bảo hành do Tổng cục Hải quan ban hành
- Số hiệu: 1118/TCHQ-GSQL
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 06/02/2015
- Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan
- Người ký: Vũ Ngọc Anh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/02/2015
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực