Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1116/TCT-CS | Hà Nội, ngày 27 tháng 3 năm 2017 |
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Long An.
Trả lời công văn số 430/CT-QLCKTTĐ ngày 21/2/2017, công văn số 3277/CT-QLCKTTĐ ngày 30/11/2016 và công văn số 3090/CT-QLCKTTĐ ngày 15/11/2016 của Cục Thuế tỉnh Long An về thủ tục miễn tiền thuê đất đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
- Tại Khoản 7, Điều 19, Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước:
“Điều 19. Miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước
7. Việc miễn tiền thuê đất đối với dự án sử dụng đất xây dựng công trình công cộng có mục đích kinh doanh (xã hội hóa) thuộc lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường thực hiện theo quy định của Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường”.
- Tại tiết a, điểm 4, Khoản 3, Điều 1, Nghị định số 59/2014/NĐ-CP ngày 16/6/2014 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của Chính phủ quy định:
“4. Việc miễn, giảm tiền thuê đất theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này được thực hiện như sau:
a) Cơ sở thực hiện xã hội hóa có dự án xã hội hóa được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật và được Nhà nước cho thuê đất để thực hiện dự án mà nội dung dự án đã được phê duyệt đáp ứng danh mục các loại hình, quy mô, tiêu chuẩn do Thủ tướng Chính phủ quy định thì được hưởng chính sách ưu đãi về đất đai theo quy định tại Nghị định này kể từ thời điểm có quyết định cho thuê đất hoặc quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền”.
- Tại Khoản 5, Điều 46, Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 6/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý Thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ cùng quy định
“5. Miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước
a) Hồ sơ miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước (dưới đây gọi chung là tiền thuê đất), bao gồm:
- Đơn đề nghị miễn, giảm tiền thuê đất, ghi rõ: diện tích đất thuê, thời hạn thuê đất; lý do miễn, giảm và thời hạn miễn, giảm tiền thuê đất.
- Tờ khai tiền thuê đất theo quy định.
- Dự án đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt (trừ trường hợp miễn, giảm tiền thuê đất mà đối tượng xét miễn, giảm không phải là dự án đầu tư thì trong hồ sơ không cần có dự án đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt).
- Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
- Giấy chứng nhận đầu tư do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp trong trường hợp dự án đầu tư phải được cơ quan nhà nước quản lý đầu tư ghi vào Giấy chứng nhận đầu tư hoặc dự án thuộc diện không phải đăng ký đầu tư nhưng nhà đầu tư có yêu cầu xác nhận ưu đãi đầu tư…”
Căn cứ các quy định nêu trên và hồ sơ kèm theo, trường hợp Công ty TNHH du lịch Tháp Mười và Công ty TNHH Tập đoàn An Nông thỏa mãn điều kiện thuộc đối tượng ưu đãi miễn, giảm tiền thuê đất (bao gồm loại hình, tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn do Thủ tướng Chính phủ quy định) nhưng về hồ sơ, thủ tục để thực hiện việc miễn, giảm tiền thuê đất (có Quyết định chủ trương đầu tư và Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư), không có Dự án đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì đề nghị Cục Thuế tỉnh Long An trao đối với Sở Giáo dục và Đào tạo và Sở Kế hoạch và Đầu tư (cơ quan quản lý Nhà nước về đầu tư) để báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét.
Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế tỉnh Long An được biết./.
Nơi nhận: | TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 840/TCT-CS năm 2017 giải đáp chính sách tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 974/TCT-CS năm 2017 giải đáp chính sách tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 1117/TCT-CS năm 2017 về chính sách tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 1277/TCT-CS năm 2017 về chính sách tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 5414/TCT-CS năm 2018 về giải đáp chính sách tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 3Nghị định 59/2014/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 69/2008/NĐ-CP về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường
- 4Công văn 840/TCT-CS năm 2017 giải đáp chính sách tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 974/TCT-CS năm 2017 giải đáp chính sách tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 1117/TCT-CS năm 2017 về chính sách tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 1277/TCT-CS năm 2017 về chính sách tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 5414/TCT-CS năm 2018 về giải đáp chính sách tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 1116/TCT-CS năm 2017 về chính sách tiền thuê đất đối với hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 1116/TCT-CS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 27/03/2017
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Hoàng Thị Hà Giang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra