- 1Luật đấu thầu 2013
- 2Nghị định 63/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu
- 3Luật Dược 2016
- 4Nghị định 54/2017/NĐ-CP hướng dẫn Luật dược do Chính phủ ban hành
- 5Nghị định 75/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế
- 6Thông tư 03/2019/TT-BYT về Danh mục thuốc sản xuất trong nước đáp ứng yêu cầu về điều trị, giá thuốc và khả năng cung cấp do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
BỘ Y TẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11098/QLD-GT | Hà Nội, ngày 04 tháng 7 năm 2019 |
Kính gửi: | - Các Vụ, Cục trực thuộc Bộ Y tế; |
Ngày 28/3/2019, Bộ Y tế ban hành Thông tư số 03/2019/TT-BYT ban hành danh mục thuốc sản xuất trong nước đáp ứng yêu cầu về điều trị, giá thuốc và khả năng cung cấp.
Sau khi ban hành, Cục Quản lý Dược đã tiến hành rà soát lại toàn bộ danh mục 640 thuốc tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 03/2019/TT-BYT ngày 28/3/2019. Có: 02 thuốc cần chỉnh sửa lại thông tin nồng độ/hàm lượng, đơn vị tính cho phù hợp với dữ liệu cấp phép của Cục Quản lý Dược và 11 thuốc có từ 03 - 04 số giấy đăng ký lưu hành tuy nhiên đến nay chỉ có 02 nhà sản xuất khác nhau, chưa đáp ứng tiêu chí quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 3 Thông tư trên (thuốc đưa vào danh mục phải có ít nhất từ 03 số đăng ký của ít nhất 03 nhà sản xuất trong nước theo nhóm tiêu chí kỹ thuật).
Thực hiện quy định tại Khoản 3 Điều 5 Thông tư số 03/2019/TT-BYT ngày 28/3/2019, Cục Quản lý Dược đã dự thảo Quyết định để đính chính và loại bỏ các thuốc trên khỏi Danh mục thuốc ban hành kèm theo Thông tư số 03/2019/TT-BYT ngày 28/3/2019.
Cục Quản lý Dược kính đề nghị Quý Đơn vị cho ý kiến góp ý về dự thảo Quyết định trên được đính kèm Công văn này.
Ý kiến góp ý của Quý Đơn vị xin gửi về Cục Quản lý Dược trước ngày 10/7/2019 để Cục Quản lý Dược tổng hợp và tiến hành các thủ tục ban hành Quyết định trên.
Trân trọng cảm ơn sự hợp tác của Quý Đơn vị.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
BỘ Y TẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-BYT | Hà Nội, ngày tháng năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
ĐÍNH CHÍNH VỀ NỒNG ĐỘ/HÀM LƯỢNG, ĐƠN VỊ TÍNH CỦA 02 THUỐC VÀ LOẠI BỎ 11 THUỐC KHỎI DANH MỤC THUỐC SẢN XUẤT TRONG NƯỚC ĐÁP ỨNG YÊU CẦU VỀ ĐIỀU TRỊ, GIÁ THUỐC VÀ KHẢ NĂNG CUNG CẤP TẠI PHỤ LỤC BAN HÀNH KÈM THEO THÔNG TƯ SỐ 03/2019/TT-BYT NGÀY 28 THÁNG 3 NĂM 2019 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ BAN HÀNH DANH MỤC THUỐC SẢN XUẤT TRONG NƯỚC ĐÁP ỨNG YÊU CẦU VỀ ĐIỀU TRỊ, GIÁ THUỐC VÀ KHẢ NĂNG CUNG CẤP
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Luật Dược số 105/2016/QH13 ngày 06 tháng 4 năm 2016;
Căn cứ Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Nghị định số 54/2017/NĐ-CP ngày 08 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Dược;
Căn cứ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
Căn cứ Thông tư số 03/2019/TT-BYT ngày 28 tháng 3 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành danh mục thuốc sản xuất trong nước đáp ứng yêu cầu về điều trị, giá thuốc và khả năng cung cấp:
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý Dược,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này 11 thuốc loại bỏ khỏi Danh mục thuốc sản xuất trong nước đáp ứng yêu cầu về điều trị, giá thuốc và khả năng cung cấp tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 03/2019/TT-BYT ngày 28 tháng 3 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục thuốc sản xuất trong nước đáp ứng yêu cầu về điều trị, giá thuốc và khả năng cung cấp.
Điều 2. Đính chính về nồng độ/hàm lượng và đơn vị tính của 02 thuốc tại Danh mục thuốc sản xuất trong nước đáp ứng yêu cầu về điều trị, giá thuốc và khả năng cung cấp tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 03/2019/TT-BYT ngày 28 tháng 3 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục thuốc sản xuất trong nước đáp ứng yêu cầu về điều trị, giá thuốc và khả năng cung cấp, cụ thể như sau:
1. Nồng độ hàm lượng của thuốc số thứ tự 166 là “Cefpodoxim 100mg, đường dùng: uống, đơn vị tính: chai/lọ/ống/túi” được đính chính thành “Cefpodoxim 100mg/10ml đường dùng: uống, đơn vị tính: chai/lọ/ống/túi”.
2. Đơn vị tính của thuốc số thứ tự 466 là "Paracetamol 80mg, đường dùng: uống, đơn vị tính: viên" được đính chính thành “Paracetamol 80mg, đường dùng: uống, đơn vị tính: gói”.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, ban hành.
Điều 4. Cục trưởng Cục Quản lý dược, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Chánh Văn phòng Bộ, Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Y tế (Cục Quản lý Dược) để xem xét, giải quyết./.
| BỘ TRƯỞNG
|
DANH MỤC
CÁC THUỐC LOẠI KHỎI DANH MỤC THUỐC TẠI PHỤ LỤC DANH MỤC THUỐC SẢN XUẤT TRONG NƯỚC ĐÁP ỨNG YÊU CẦU VỀ ĐIỀU TRỊ, GIÁ THUỐC VÀ KHẢ NĂNG CUNG CẤP BAN HÀNH KÈM THEO THÔNG TƯ SỐ 03/2019/TT-BYT NGÀY 28/3/2019 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ.
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-BYT ngày tháng năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
STT | STT tại Thông tư số 03/2019/TT-BYT | Hoạt chất | Nồng độ/ Hàm lượng | Đường dùng | ĐVT |
1 | 268 | Ertapenem | 1g | Tiêm/truyền | Chai/lọ/ống/túi |
2 | 279 | Etoposid | 100mg | Uống | Viên |
3 | 296 | Fluoroutacil | 500mg | Tiêm/truyền | Chai/Lọ/Ống/Túi |
4 | 362 | Leflunomid | 10mg | Uống | Viên |
5 | 422 | Metronidazol + Cloramphenicol + Nystatin | 200mg + 80mg + 100.000IU | Đặt âm đạo | Viên |
6 | 487 | Pefloxacin | 400mg | Tiêm/truyền | Chai/lọ/ống/túi |
7 | 494 | Phenylepherin hydroclorid + Loratadin | 5mg + 5mg | Uống | Viên |
8 | 495 | Piperacilin | 1g | Tiêm/truyền | Chai/lọ/ống/túi |
9 | 516 | Progesteron | 200mg | Uống | Viên |
10 | 587 | Thalidomid | 100mg | Uống | Viên |
11 | 615 | Vitamin A + Vitamin D3 | 2500IU + 250IU | Uống | Viên |
- 1Công văn 5490/QLD-ĐK năm 2019 công bố danh mục nguyên liệu làm thuốc phải kiểm soát đặc biệt để sản xuất thuốc theo hồ sơ đăng ký thuốc đã có giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam được nhập khẩu phải thực hiện cấp phép nhập khẩu do Cục Quản lý Dược ban hành
- 2Công văn 6532/QLD-ĐK năm 2019 công bố danh mục nguyên liệu làm thuốc phải kiểm soát đặc biệt để sản xuất thuốc đã có giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam do Cục Quản lý Dược ban hành
- 3Quyết định 304/QĐ-QLD năm 2019 về danh mục 04 thuốc sản xuất trong nước (thuốc chứa hoạt chất kháng virus đăng ký lần đầu - số đăng ký có hiệu lực 03 năm) được cấp giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam - Đợt 164 (bổ sung) do Cục trưởng Cục Quản lý Dược ban hành
- 4Công văn 7509/QLD-ĐK năm 2019 đính chính danh mục nguyên liệu dược chất làm thuốc được phép nhập khẩu không yêu cầu giấy phép nhập khẩu của thuốc trong nước đã được cấp số đăng ký do Cục Quản lý Dược ban hành
- 1Luật đấu thầu 2013
- 2Nghị định 63/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu
- 3Luật Dược 2016
- 4Nghị định 54/2017/NĐ-CP hướng dẫn Luật dược do Chính phủ ban hành
- 5Nghị định 75/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế
- 6Công văn 5490/QLD-ĐK năm 2019 công bố danh mục nguyên liệu làm thuốc phải kiểm soát đặc biệt để sản xuất thuốc theo hồ sơ đăng ký thuốc đã có giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam được nhập khẩu phải thực hiện cấp phép nhập khẩu do Cục Quản lý Dược ban hành
- 7Thông tư 03/2019/TT-BYT về Danh mục thuốc sản xuất trong nước đáp ứng yêu cầu về điều trị, giá thuốc và khả năng cung cấp do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 8Công văn 6532/QLD-ĐK năm 2019 công bố danh mục nguyên liệu làm thuốc phải kiểm soát đặc biệt để sản xuất thuốc đã có giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam do Cục Quản lý Dược ban hành
- 9Quyết định 304/QĐ-QLD năm 2019 về danh mục 04 thuốc sản xuất trong nước (thuốc chứa hoạt chất kháng virus đăng ký lần đầu - số đăng ký có hiệu lực 03 năm) được cấp giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam - Đợt 164 (bổ sung) do Cục trưởng Cục Quản lý Dược ban hành
- 10Công văn 7509/QLD-ĐK năm 2019 đính chính danh mục nguyên liệu dược chất làm thuốc được phép nhập khẩu không yêu cầu giấy phép nhập khẩu của thuốc trong nước đã được cấp số đăng ký do Cục Quản lý Dược ban hành
Công văn 11098/QLD-GT năm 2019 sửa đổi danh mục thuốc tại Thông tư 03/2019/TT-BYT do Cục Quản lý Dược ban hành
- Số hiệu: 11098/QLD-GT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 04/07/2019
- Nơi ban hành: Cục Quản lý dược
- Người ký: Nguyễn Tất Đạt
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 04/07/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực