- 1Nghị định 34/2014/NĐ-CP về quy chế khu vực biên giới đất liền nước Việt Nam
- 2Quyết định 131/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt Danh sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 582/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 900/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn 2017-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 1010/QĐ-TTg năm 2018 về đơn vị hành chính cấp xã thuộc vùng khó khăn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN DÂN TỘC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1091/UBDT-CSDT | Hà Nội, ngày 18 tháng 9 năm 2018 |
Kính gửi: Ban Dân tộc tỉnh Gia Lai
Thực hiện Quyết định số 1010/QĐ-TTg ngày 10/8/2018 của Thủ tướng Chính phủ về đơn vị hành chính cấp xã thuộc vùng khó khăn, để làm cơ sở công bố trên Trang Thông tin điện tử, Ủy ban Dân tộc đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố chỉ đạo các đơn vị có liên quan lập danh sách các xã, phường, thị trấn thuộc vùng khó khăn gửi về Ủy ban Dân tộc trước ngày 01/11/2018 (file điện tử gửi về địa chỉ email: vuchinhsachdantoc@cema.gov.vn)
Để đảm bảo tính thống nhất của đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn. Ủy ban Dân tộc xin gửi kèm biểu mẫu tổng hợp. Trong quá trình rà soát có khó khăn, vướng mắc kịp thời thông tin về Ủy ban Dân tộc (qua số điện thoại: 024.3734.9438) để phối hợp giải quyết./.
| KT. BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM |
BIỂU TỔNG HỢP ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH THUỘC VÙNG KHÓ KHĂN
(Kèm theo Công văn số 1091/UBDT-CSDT ngày 18 tháng 9 năm 2018 của Ủy ban Dân tộc)
TT | Tên huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh | Tên xã, phường, thị trấn | Xã thuộc khu vực II, khu vực III (theo QĐ số 582/QĐ-TTg) | Xã có tên trong Quyết định số 900/QĐ-TTg | Xã có tên trong danh sách theo Nghị định số 34/2014/NĐ- CP | Xã có tên trong Quyết định số 131/QĐ-TTg |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
TỔNG SỐ HUYỆN |
|
|
|
|
| |
TỔNG SỐ XÃ |
|
|
|
|
| |
I | HUYỆN ……… |
|
|
|
|
|
1 |
| Xã …………. |
|
|
|
|
2 |
| Xã …………. |
|
|
|
|
3 |
| Xã …………. |
|
|
|
|
4 |
| Xã …………. |
|
|
|
|
5 |
| Xã …………. |
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
II | HUYỆN ……… |
|
|
|
|
|
1 |
| Xã …………. |
|
|
|
|
2 |
| Xã …………. |
|
|
|
|
3 |
| Xã …………. |
|
|
|
|
4 |
| Xã …………. |
|
|
|
|
5 |
| Xã …………. |
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
| …………. | …………. |
|
|
|
|
Ghi chú:
- Cột 3: Ghi tên xã thuộc vùng khó khăn.
- Cột 4: Ghi khu vực II, khu vực III được phê duyệt theo Quyết định số 582/QĐ-TTg.
- Cột 5, 6, 7: Đánh dấu “X” vào ô tương ứng.
- Lưu ý: | + Không thống kê các xã đã đạt chuẩn nông thôn mới. + Không thống kê các xã ATK, biên giới thuộc vùng đồng bằng. + Không thống kê các xã khu vực I theo Quyết định số 582/QĐ-TTg. |
- 1Công văn 7119/VPCP-KGVX về việc bổ sung các xã thuộc vùng khó khăn được hưởng chế độ khám, chữa bệnh theo Quyết định số 139/2002/QĐ-TTg ngày 15/10/2002 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 2Công văn 366/UBDT-CSDT năm 2019 về chính sách trợ cấp một lần khi chuyển công tác ra khỏi vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn quy định tại Nghị định 116/2010/NĐ-CP do Ủy ban Dân tộc ban hành
- 3Công văn 495/UBDT-CSDT năm 2019 vướng mắc khi thực hiện tín dụng chính sách tại vùng khó khăn theo Quyết định 1010/QĐ-TTg và Thông báo 31/TB-UBDT do Ủy ban Dân tộc ban hành
- 4Thông báo 31/TB-UBDT năm 2019 về Danh mục đơn vị hành chính cấp xã thuộc vùng khó khăn theo Quyết định 1010/QĐ-TTg (đợt 1) do Ủy ban Dân tộc ban hành
- 1Công văn 7119/VPCP-KGVX về việc bổ sung các xã thuộc vùng khó khăn được hưởng chế độ khám, chữa bệnh theo Quyết định số 139/2002/QĐ-TTg ngày 15/10/2002 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 2Nghị định 34/2014/NĐ-CP về quy chế khu vực biên giới đất liền nước Việt Nam
- 3Quyết định 131/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt Danh sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 582/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 900/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn 2017-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 1010/QĐ-TTg năm 2018 về đơn vị hành chính cấp xã thuộc vùng khó khăn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Công văn 366/UBDT-CSDT năm 2019 về chính sách trợ cấp một lần khi chuyển công tác ra khỏi vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn quy định tại Nghị định 116/2010/NĐ-CP do Ủy ban Dân tộc ban hành
- 8Công văn 495/UBDT-CSDT năm 2019 vướng mắc khi thực hiện tín dụng chính sách tại vùng khó khăn theo Quyết định 1010/QĐ-TTg và Thông báo 31/TB-UBDT do Ủy ban Dân tộc ban hành
- 9Thông báo 31/TB-UBDT năm 2019 về Danh mục đơn vị hành chính cấp xã thuộc vùng khó khăn theo Quyết định 1010/QĐ-TTg (đợt 1) do Ủy ban Dân tộc ban hành
Công văn 1091/UBDT-CSDT năm 2018 về rà soát, cung cấp thông tin đơn vị hành chính cấp xã thuộc vùng khó khăn do Ủy ban Dân tộc ban hành
- Số hiệu: 1091/UBDT-CSDT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 18/09/2018
- Nơi ban hành: Uỷ ban Dân tộc
- Người ký: Phan Văn Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 18/09/2018
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực