- 1Thông tư 39/2018/TT-BTC sửa đổi Thông tư 38/2015/TT-BTC quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Nghị định 59/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 08/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1087/TCHQ-TXNK | Hà Nội, ngày 25 tháng 02 năm 2020 |
Kính gửi: Công ty cổ phần BNF Việt Nam.
(Nhà xưởng số A4, số 2 Xa lộ Trường Sơn, P. Hiệp Bình Phước, Q. Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh)
Tổng cục Hải quan nhận được các Đơn đề nghị xác định trước mã số hàng hóa số 1102/2020 ngày 11/02/2020 và số 0211/2020 ngày 11/02/2020 của Công ty cổ phần BNF Việt Nam (Công ty) đối với mặt hàng Dây thiếc hàn LFC7-107 và Thanh thiếc hàn LFC7-BAR. Về việc này, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
Căn cứ Khoản 3 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thì hồ sơ xác định trước mã số gồm:
a) Đơn đề nghị xác định trước mã số theo mẫu số 01/XĐTMS/TXNK Phụ lục VI ban hành kèm Thông tư này;
b) Tài liệu kỹ thuật do tổ chức, cá nhân đề nghị xác định trước mã số hàng hóa cung cấp (bản phân tích thành phần, catalogue, hình ảnh hàng hóa): 01 bản chụp;
c) Mẫu hàng hóa dự kiến xuất khẩu, nhập khẩu (nếu có).
Căn cứ Khoản 11 Điều 1 Nghị định số 59/2018/NĐ-CP ngày 20/4/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan:
“2. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân đề nghị xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan:
a) Nộp đủ hồ sơ đề nghị xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan đến Tổng cục Hải quan trong thời hạn ít nhất 60 ngày trước khi xuất khẩu, nhập khẩu lô hàng;...”
Đối chiếu với các quy định nêu trên, Đơn đề nghị xác định trước mã số hàng hóa của Công ty chưa điền đầy đủ và đúng các thông tin liên quan đến hàng hóa đề nghị xác định trước mã số để làm cơ sở ban hành thông báo xác định trước. Ví dụ: Đơn đề nghị xác định trước không mô tả đúng, đầy đủ tại điểm 16 (mục b: thời gian dự kiến xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa), không có tài liệu kỹ thuật...
Do đó, Tổng cục Hải quan gửi trả Đơn đề nghị xác định trước mã số để Công ty hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
Trân trọng./.
| TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 6693/TCHQ-TXNK năm 2019 về trả lại hồ sơ xác định trước mã số hàng hóa do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2Công văn 707/TCHQ-TXNK năm 2020 về trả Đơn đề nghị xác định trước mã số hàng hóa do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Công văn 455/TCHQ-TXNK năm 2020 về trả lại đơn đề nghị xác định trước mã số hàng hóa do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Công văn 1343/TCHQ-TXNK năm 2020 về bổ sung thông tin hồ sơ đề nghị xác định trước mã số do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5Công văn 3119/TCHQ-TXNK năm 2020 về trả hồ sơ xác định trước mã số hàng hóa do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6Công văn 822/TCHQ-TXNK năm 2020 Phân loại mã số hàng hóa do Tổng cục Hải quan ban hành
- 7Công văn 6228/TCHQ-TXNK năm 2020 về xác định trước mã số hàng hóa đối với mặt hàng Bộ tản nhiệt trong thiết bị truyền tin do Tổng cục Hải quan ban hành
- 8Công văn 1922/TCHQ-TXNK năm 2021 về đơn đề nghị xác định trước mã số hàng hóa do Tổng cục Hải quan ban hành
- 9Công văn 2074/TCHQ-TXNK năm 2021 về trả Đơn đề nghị xác định trước mã số hàng hóa do Tổng cục Hải quan ban hành
- 10Công văn 2075/TCHQ-TXNK năm 2021 về trả Đơn đề nghị xác định trước mã số hàng hóa do Tổng cục Hải quan ban hành
- 1Thông tư 39/2018/TT-BTC sửa đổi Thông tư 38/2015/TT-BTC quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Nghị định 59/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 08/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan
- 3Công văn 6693/TCHQ-TXNK năm 2019 về trả lại hồ sơ xác định trước mã số hàng hóa do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Công văn 707/TCHQ-TXNK năm 2020 về trả Đơn đề nghị xác định trước mã số hàng hóa do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5Công văn 455/TCHQ-TXNK năm 2020 về trả lại đơn đề nghị xác định trước mã số hàng hóa do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6Công văn 1343/TCHQ-TXNK năm 2020 về bổ sung thông tin hồ sơ đề nghị xác định trước mã số do Tổng cục Hải quan ban hành
- 7Công văn 3119/TCHQ-TXNK năm 2020 về trả hồ sơ xác định trước mã số hàng hóa do Tổng cục Hải quan ban hành
- 8Công văn 822/TCHQ-TXNK năm 2020 Phân loại mã số hàng hóa do Tổng cục Hải quan ban hành
- 9Công văn 6228/TCHQ-TXNK năm 2020 về xác định trước mã số hàng hóa đối với mặt hàng Bộ tản nhiệt trong thiết bị truyền tin do Tổng cục Hải quan ban hành
- 10Công văn 1922/TCHQ-TXNK năm 2021 về đơn đề nghị xác định trước mã số hàng hóa do Tổng cục Hải quan ban hành
- 11Công văn 2074/TCHQ-TXNK năm 2021 về trả Đơn đề nghị xác định trước mã số hàng hóa do Tổng cục Hải quan ban hành
- 12Công văn 2075/TCHQ-TXNK năm 2021 về trả Đơn đề nghị xác định trước mã số hàng hóa do Tổng cục Hải quan ban hành
Công văn 1087/TCHQ-TXNK năm 2020 về trả Đơn đề nghị xác định trước mã số hàng hóa do Tổng cục Hải quan ban hành
- Số hiệu: 1087/TCHQ-TXNK
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 25/02/2020
- Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan
- Người ký: Đào Thu Hương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 25/02/2020
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực