Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1086/TCT/PCCS | Hà Nội, ngày 14 tháng 4 năm 2005 |
CÔNG VĂN
CỦA BỘ TÀI CHÍNH - TỔNG CỤC THUẾ SỐ 1086 TCT/PCCS NGÀY 14 THÁNG 4 NĂM 2005 VỀ VIỆC MIỄN THUẾ TNDN
Kính gửi: Cục thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Thời gian qua, Tổng cục thuế nhận được công văn phản ánh của một số Cục thuế đề nghị hướng dẫn về việc miễn thuế thu nhập doanh nghiệp đối với cá nhân, hộ cá thể kinh doanh có mức thu nhập thấp; Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Tại Điểm 6.2 Mục III Phần E Thông tư số 128/2003/TT-BTC ngày 22/12/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 164/2003/NĐ-CP ngày 22/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp hướng dẫn "Cá nhân, hộ cá thể kinh doanh có thu nhập bình quân tháng trong năm của mỗi người lao động dưới mức lương tối thiểu do Nhà nước quy định đối với công chức Nhà nước được miễn thuế". Về thu nhập bình quân tháng trong năm được xác định như sau:
a. Đối với cá nhân, hộ cá thể kinh doanh thực hiện đầy đủ chế độ sổ sách kế toán, hóa đơn chứng từ thì thu nhập bình quân tháng được xác định bằng (=) (Doanh thu cả năm trừ (-) chi phí hợp lý tính theo năm) cộng (+) thu nhập chịu thuế khác từ kinh doanh; sau đó chia (:) cho 12 tháng.
- Thu nhập chịu thuế khác từ kinh doanh được xác định theo Mục V Thông tư số 128/2003/TT-BTC ngày
- Tiền lương của số lao động mà cá nhân, hộ cá thể kinh doanh thuê trong trường hợp này được tính vào chi phí hợp lý theo hợp đồng thuê.
b. Đối với cá nhân, hộ cá thể chưa thực hiện chế độ kế toán hóa đơn, chứng từ; thực hiện kê khai thuế theo doanh thu do cơ quan thuế ấn định thì thu nhập chịu thuế được xác định bằng (=) doanh thu tháng nhân (*) tỷ lệ thu nhập chịu thuế do cục thuế xác định phù hợp với từng ngành nghề kinh doanh chia (:) cho số lao động theo hợp đồng thuê (nếu có).
c. Một số trường hợp có kinh doanh như bác sỹ (có phòng khám ngoài giờ), cán bộ nghỉ hưu... thì không cộng tiền lương của họ đang hưởng theo chế độ quy định theo chế độ Nhà nước quy định vào thu nhập từ kinh doanh để xét miễn thuế theo Điểm 6.2 Mục III phần E Thông tư số 128/2003/TT-BTC ngày 22/12/2003 của Bộ Tài chính.
Tổng cục Thuế thông báo để các Cục thuế biết và thực hiện.
| Phạm Duy Khương (Đã Ký) |
- 1Công văn số 3577 TCT/CS ngày 03/10/2003 của Tổng cục thuế về việc xin miễn thuế Thu nhập Doanh nghiệp
- 2Công văn số 4500 TCT/CS ngày 18/12/2003 của Tổng cục Thuế về việc miễn thuế thu nhập doanh nghiệp
- 3Công văn số 465 TCT/PCCS ngày 26/02/2004 của Tổng cục Thuế về việc miễn thuế thu nhập doanh nghiệp
- 4Công văn 3845/TCT-PCCS về miễn thuế thu nhập doanh nghiệp bổ sung do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Công văn số 3577 TCT/CS ngày 03/10/2003 của Tổng cục thuế về việc xin miễn thuế Thu nhập Doanh nghiệp
- 2Công văn số 4500 TCT/CS ngày 18/12/2003 của Tổng cục Thuế về việc miễn thuế thu nhập doanh nghiệp
- 3Công văn số 465 TCT/PCCS ngày 26/02/2004 của Tổng cục Thuế về việc miễn thuế thu nhập doanh nghiệp
- 4Thông tư 128/2003/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 164/2003/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 3845/TCT-PCCS về miễn thuế thu nhập doanh nghiệp bổ sung do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 1086/TCT/PCCS của Tổng cục Thuế về việc miễn thuế thu nhập doanh nghiệp
- Số hiệu: 1086/TCT/PCCS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 14/04/2005
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Phạm Duy Khương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra