TỔNG CỤC HẢI QUAN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1079/GSQL-GQ4 | Hà Nội, ngày 16 tháng 4 năm 2018 |
Kính gửi: Cục Hải quan TP. Hà Nội.
Trả lời công văn số 931/HQHN-GSQL ngày 2/4/2018 của Cục Hải quan TP. Hà Nội vướng mắc về sự khác biệt giữa mã số HS trên C/O với mã số HS trên tờ khai hải quan của Công ty CP Vineco và Công ty BCT Quốc tế. Về vấn đề này, Cục Giám sát quản lý về Hải quan có ý kiến như sau:
Việc khác biệt mã số HS trên C/O với mã số HS trên tờ khai hải quan được quy định tại Điều 26 Thông tư 38/2015/TT-BTC của Bộ Tài chính. Theo đó, cơ quan Hải quan cần căn cứ thông tin khai báo về tên hàng hóa, mã số HS, mô tả hàng hóa khai trên tờ khai hải quan, C/O, các chứng từ thuộc bộ hồ sơ hải quan, kết quả kiểm tra thực tế hàng hóa (nếu hàng hóa thuộc đối tượng phải kiểm tra thực tế hoặc trong trường hợp cần kiểm tra để phục vụ việc xác minh xuất xứ) để xác định tính hợp lệ của C/O.
Trường hợp khác biệt mã số HS trên C/O với mã số HS khai báo không ảnh hưởng đến bản chất hàng hóa nhập khẩu thì cơ quan Hải quan có thể xem xét chấp nhận tính hợp lệ của C/O. Trường hợp cơ quan hải quan có cơ sở xác định hàng hóa nhập khẩu trên C/O không phải là hàng hóa nhập khẩu theo khai báo thì cơ quan hải quan không xem xét chấp nhận tính hợp lệ của C/O.
Cục Giám sát quản lý về Hải quan trả lời để đơn vị biết và thực hiện./.
Nơi nhận: | KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 697/GSQL-TH năm 2015 về khác biệt mã số HS trên C/O mẫu D, E do Cục Giám sát quản lý về hải quan ban hành
- 2Công văn 4299/TXNK-PL năm 2017 về hướng dẫn khai báo mã số HS do Cục thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 3Công văn 1542/TCHQ-TXNK năm 2018 về đề nghị xem xét mã số HS mặt hàng thép do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Công văn 2924/GSQL-GQ4 năm 2018 khác biệt về mã số HS do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 5Công văn 5863/TCHQ-TXNK năm 2018 về khai mã số HS mặt hàng Rutile >87% do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6Công văn 3318/GSQL-GQ4 năm 2018 về sự khác biệt mã số HS trên C/O với mã số HS hàng hóa thực nhập do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 7Công văn 3659/GSQL-GQ4 năm 2018 về sự khác biệt mã số HS do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 8Công văn 4095/GSQL-GQ4 năm 2018 tại ô số 7 C/O không thể hiện mã số HS do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 9Công văn 675/GSQL-GQ4 năm 2019 về sự sai khác mã số HS trên C/O với mã HS của hàng hóa khai báo trên tờ khai do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 10Công văn 7123/TCHQ-TXNK năm 2020 về tham vấn mã H.S trên C/O do Tổng cục Hải quan ban hành
- 1Thông tư 38/2015/TT-BTC Quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Công văn 697/GSQL-TH năm 2015 về khác biệt mã số HS trên C/O mẫu D, E do Cục Giám sát quản lý về hải quan ban hành
- 3Công văn 4299/TXNK-PL năm 2017 về hướng dẫn khai báo mã số HS do Cục thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 4Công văn 1542/TCHQ-TXNK năm 2018 về đề nghị xem xét mã số HS mặt hàng thép do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5Công văn 2924/GSQL-GQ4 năm 2018 khác biệt về mã số HS do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 6Công văn 5863/TCHQ-TXNK năm 2018 về khai mã số HS mặt hàng Rutile >87% do Tổng cục Hải quan ban hành
- 7Công văn 3318/GSQL-GQ4 năm 2018 về sự khác biệt mã số HS trên C/O với mã số HS hàng hóa thực nhập do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 8Công văn 3659/GSQL-GQ4 năm 2018 về sự khác biệt mã số HS do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 9Công văn 4095/GSQL-GQ4 năm 2018 tại ô số 7 C/O không thể hiện mã số HS do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 10Công văn 675/GSQL-GQ4 năm 2019 về sự sai khác mã số HS trên C/O với mã HS của hàng hóa khai báo trên tờ khai do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 11Công văn 7123/TCHQ-TXNK năm 2020 về tham vấn mã H.S trên C/O do Tổng cục Hải quan ban hành
Công văn 1079/GSQL-GQ4 năm 2018 về khác biệt giữa mã số HS trên C/O với mã số HS trên tờ khai hải quan do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- Số hiệu: 1079/GSQL-GQ4
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 16/04/2018
- Nơi ban hành: Cục Giám sát quản lý về hải quan
- Người ký: Nguyễn Nhất Kha
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 16/04/2018
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực