Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TỔNG CỤC HẢI QUAN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1072/GSQL-GQ2 | Hà Nội, ngày 04 tháng 4 năm 2019 |
Kính gửi: Công ty TNHH Kyocera Việt Nam.
(Lô B-1, KCN Thăng Long II, Liêu Xá, Yên Mỹ, Hưng Yên)
Trả lời công văn số KVC/LGT-2603/CV1918 ngày 26/3/2019 của Công ty TNHH Kyocera Việt Nam về việc hướng dẫn khai báo định mức, báo cáo quyết toán cho vật tư tiêu hao, Cục Giám sát quản lý về hải quan - Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
1. Về việc phân loại các vật tư tiêu hao để sử dụng mã loại hình A12 - nhập kinh doanh sản xuất hoặc mã loại hình E11 - nhập nguyên liệu của DNCX từ nước ngoài, E15 - nhập nguyên liệu của DNCX từ nội địa
Theo quy định tại khoản 2 Điều 60 Thông tư số 38/2015/TT-BTC được sửa đổi, bổ sung tại khoản 39 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 của Bộ Tài chính thì tổ chức, cá nhân có hoạt động gia công, sản xuất hàng hóa xuất khẩu có trách nhiệm quản lý và theo dõi nguyên liệu, vật tư nhập khẩu, sản phẩm xuất khẩu từ khi nhập khẩu, trong quá trình sản xuất ra sản phẩm cho đến khi sản phẩm được xuất khẩu hoặc thay đổi mục đích sử dụng, xử lý phế liệu, phế phẩm, nguyên liệu, vật tư dư thừa, máy móc, thiết bị, sử dụng nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để gia công tiết kiệm được trong quá trình sản xuất theo quy định pháp luật trên hệ thống sổ kế toán theo các quy định về chế độ kế toán của Bộ Tài chính.
Như vậy, căn cứ quy định nêu trên Công ty có trách nhiệm phân loại, theo dõi nguyên liệu, vật tư nhập khẩu theo đúng quy định để đảm bảo sử dụng hàng hóa đúng mục đích khai báo. Do vậy, đề nghị Công ty căn cứ các quy định pháp luật về hải quan, pháp luật về kế toán đối chiếu với mục đích sử dụng và quy trình sản xuất thực tế tại Công ty để phân loại và lựa chọn loại hình phù hợp.
2. Về định mức thực tế được quy định tại Điều 55 Thông tư số 38/2015/TT- BTC được sửa đổi, bổ sung tại khoản 35 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 của Bộ Tài chính và hướng dẫn tại mẫu số 27 Phụ lục I Thông tư số 39/2018/TT-BTC (mẫu giấy số 16/ĐMTT/GSQL phụ lục V Thông tư số 39/2018/TT-BTC) đề nghị Công ty thực hiện đúng quy định.
Cục Giám sát quản lý về hải quan - Tổng cục Hải quan trả lời Công ty TNHH Kyocera Việt Nam biết. Trường hợp có vướng mắc phát sinh đề nghị Công ty liên hệ Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục để được hướng dẫn cụ thể./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 407/GSQL-GQ2 về khai báo lại định mức để thanh khoản cho tờ khai NSXXK do Cục Giám sát quản lý về hải quan ban hành
- 2Công văn 419/GSQL-GQ2 năm 2014 thông báo định mức nguyên vật liệu nhập sản xuất xuất khẩu do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 3Công văn 3785/GSQL-GQ2 năm 2018 về thông báo định mức thực tế do Cục Giám sát quản lý về hải quan ban hành
- 4Công văn 3600/TCHQ-KTSTQ năm 2019 về kiểm tra định mức thực tế và thời điểm chốt tồn kho do Tổng cục Hải quan ban hành
- 1Công văn 407/GSQL-GQ2 về khai báo lại định mức để thanh khoản cho tờ khai NSXXK do Cục Giám sát quản lý về hải quan ban hành
- 2Công văn 419/GSQL-GQ2 năm 2014 thông báo định mức nguyên vật liệu nhập sản xuất xuất khẩu do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 3Thông tư 38/2015/TT-BTC Quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 39/2018/TT-BTC sửa đổi Thông tư 38/2015/TT-BTC quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 3785/GSQL-GQ2 năm 2018 về thông báo định mức thực tế do Cục Giám sát quản lý về hải quan ban hành
- 6Công văn 3600/TCHQ-KTSTQ năm 2019 về kiểm tra định mức thực tế và thời điểm chốt tồn kho do Tổng cục Hải quan ban hành
Công văn 1072/GSQL-GQ2 năm 2019 về định mức thực tế của doanh nghiệp chế xuất do Cục Giám sát quản lý về hải quan ban hành
- Số hiệu: 1072/GSQL-GQ2
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 04/04/2019
- Nơi ban hành: Cục Giám sát quản lý về hải quan
- Người ký: Vũ Lê Quân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra