Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1069/TCT-CS | Hà Nội, ngày 27 tháng 03 năm 2015 |
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Yên Bái
Tổng cục Thuế nhận được công văn số 547/CT-KTT đề ngày 6/3/2015 của Cục Thuế tỉnh Yên Bái nêu vướng mắc về việc kê khai, nộp thuế GTGT đối với hoạt động bán hàng vãng lai ngoại tỉnh có thành lập Chi nhánh trực thuộc. Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Căn cứ điểm c, d khoản 1 Điều 11 Thông tư số 156/2013/TT-BTC cửa Bộ Tài chính quy định trách nhiệm nộp hồ sơ khai thuế GTGT cho cơ quan thuế:
"c) Trường hợp người nộp thuê có đơn vị trực thuộc kinh doanh ở địa phương cấp tỉnh khác nơi người nộp thuế có trụ sở chính thì đơn vị trực thuộc nộp hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp của đơn vị trực thuộc; nếu đơn vị trực thuộc không trực tiếp bán hàng, không phát sinh doanh thu thì thực hiện khai thuế tập trung tại trụ sở chính của người nộp thuế.
…
d) Trường hợp người nộp thuế kê khai, nộp thuế theo phương pháp khấu trừ có cơ sở sản xuất trực thuộc (bao gồm cả cơ sở gia công, lắp ráp) không trực tiếp bán hàng, không phát sinh doanh thu đóng trên địa bàn cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác với tỉnh, thành phố nơi đóng trụ sở chính thì:
Nếu cơ sở sản xuất trực thuộc có hạch toán kế toán thì phải đăng ký nộp thuê theo phương pháp khấu trừ tại địa phương nơi sản xuất, khi điều chuyển bán thành phẩm hoặc thành phẩm, kể cả xuất cho trụ sở chính phải sử dụng hoá đơn giá trị gia tăng làm căn cứ kê khai, nộp thuế tại địa phương nơi sản xuất.
Nếu cơ sở sản xuất trực thuộc không thực hiện hạch toán kế toán thì người nộp thuế thực hiện khai thuế tại trụ sở chính và nộp thuế cho các địa phương nơi có cơ sở sản xuất trực thuộc. Số thuế giá trị gia tăng phải nộp cho các địa phương nơi có cơ sở sản xuất trực thuộc được xác định theo tỷ lệ 2% (đối với hàng hoá chịu thuế suất thuế GTGT 10%) hoặc theo tỷ lệ 1% (đối với hàng hoá chịu thuế suất thuế GTGT 5%) trên doanh thu theo giá chưa có thuế GTGT của sản phẩm sản xuất ra. Việc xác định doanh thu của sản phẩm sản xuất ra được xác định trên cơ sở giá thành sản phẩm hoặc doanh thu của sản phẩm cùng loại tại địa phương nơi có cơ sở sản xuất. "
Căn cứ quy định nêu trên, trường hợp Công ty xăng dầu Phú Thọ (tỉnh Phú Thọ) có hai đơn vị trực thuộc kinh doanh xăng dầu tại tỉnh Yên Bái là Chi nhánh Cửa hàng xăng dầu số 52 và Chi nhánh Cửa hàng xăng dầu số 54; các chi nhánh không có bộ máy kế toán, tài khoản ngân hàng; không có hoá đơn riêng, thu tiền bán hàng và nộp trực tiếp vào tài khoản ngân hàng của Công ty xăng dầu Phú Thọ thì Công ty xăng dầu Phú Thọ thực hiện kê khai, nộp thuế GTGT theo tỷ lệ 2% trên doanh thu bán hàng chưa có thuế GTGT tại Cục Thuế tỉnh Yên Bái. Hồ sơ khai thuế GTGT là tờ khai thuế GTGT theo mẫu số 05/GTGT ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính.
Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế tỉnh Yên Bái được biết và hướng dẫn đơn vị thực hiện./.
Nơi nhận: | TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 398/TCT-CS kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng vãng lai do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 2514/TCHQ-TXNK về kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Công văn 644/TCT-KK năm 2015 về kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 1387/TCT-KK năm 2015 về kê khai nộp thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 2192/TCT-KK năm 2015 về kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 2041/TCT-KK năm 2015 về kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 2716/TCT-KK năm 2015 về kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 4427/TCT-KK năm 2015 về kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Công văn 398/TCT-CS kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng vãng lai do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 2514/TCHQ-TXNK về kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 644/TCT-KK năm 2015 về kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 1387/TCT-KK năm 2015 về kê khai nộp thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 2192/TCT-KK năm 2015 về kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 2041/TCT-KK năm 2015 về kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 2716/TCT-KK năm 2015 về kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 4427/TCT-KK năm 2015 về kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 1069/TCT-CS năm 2015 về kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 1069/TCT-CS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 27/03/2015
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Nguyễn Thị Thu Phương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra