- 1Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP và 04/2014/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10685/CT-TTHT | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 27 tháng 10 năm 2017 |
Kính gửi: Công ty TNHH Nu Skin Enterprises Việt Nam
Địa chỉ: 201 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, P.7, Q.3, TP.HCM
Mã số thuế: 0311355044
Trả lời văn bản số 003/2017/NSVN ngày 19/07/2017 (hồ sơ bổ sung ngày 15/08/2017) của Công ty về chính sách thuế; Cục Thuế TP có ý kiến như sau:
Căn cứ Khoản 1 Điều 5 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng (GTGT) quy định về các trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT:
“Tổ chức, cá nhân nhận các khoản thu về bồi thường bằng tiền (bao gồm cả tiền bồi thường về đất và tài sản trên đất khi bị thu hồi đất theo quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền), tiền thưởng, tiền hỗ trợ, tiền chuyển nhượng quyền phát thải và các khoản thu tài chính khác.
Cơ sở kinh doanh khi nhận khoản tiền thu về bồi thường, tiền thưởng, tiền hỗ trợ nhận được, tiền chuyển nhượng quyền phát thải và các khoản thu tài chính khác thì lập chứng từ thu theo quy định. Đối với cơ sở kinh doanh chi tiền, căn cứ mục đích chi để lập chứng từ chi tiền.
Trường hợp bồi thường bằng hàng hóa, dịch vụ, cơ sở bồi thường phải lập hóa đơn và kê khai, tính, nộp thuế GTGT như đối với bán hàng hóa, dịch vụ; cơ sở nhận bồi thường kê khai, khấu trừ theo quy định.
Trường hợp cơ sở kinh doanh nhận tiền của tổ chức, cá nhân để thực hiện dịch vụ cho tổ chức, cá nhân như sửa chữa, bảo hành, khuyến mại, quảng cáo thì phải kê khai, nộp thuế theo quy định.”
Căn cứ Khoản 7.a Điều 3 Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 sửa đổi bổ sung Khoản 7.b Điều 16 Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/03/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ:
“Người bán phải lập hóa đơn khi bán hàng hóa, dịch vụ, bao gồm cả các trường hợp hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại, quảng cáo, hàng mẫu; hàng hóa, dịch vụ dùng để cho, biếu, tặng, trao đổi, trả thay lương cho người lao động (trừ hàng hóa luân chuyển nội bộ, tiêu dùng nội bộ để tiếp tục quá trình sản xuất).
…”
Căn cứ quy định trên, trường hợp Công ty theo trình bày ký thỏa thuận hợp tác với Ngân hàng HSBC, khi khách hàng mua sản phẩm của Công ty thanh toán bằng thẻ tín dụng HSBC, ngân hàng HSBC sẽ chuyển khoản thanh toán toàn bộ giá trị hàng hóa cho Công ty sau đó khách hàng trả góp định kỳ cho HSBC với lãi suất 0%, định kỳ Công ty sẽ chi trả tiền hỗ trợ cho HSBC tương ứng theo tỷ lệ đã thỏa thuận và số kỳ mà chủ thẻ đăng ký trả góp; bên cạnh đó HSBC quảng cáo Công ty trên các tài liệu quảng cáo tiếp thị về chương trình thì khi nhận tiền HSBC phải lập hóa đơn GTGT với thuế suất 10% giao cho Công ty.
Cục Thuế TP thông báo Công ty biết để thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 3637/CT-TTHT năm 2017 về lập hóa đơn, kê khai thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Công văn 3354/CT-TTHT năm 2017 về lập hóa đơn giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Công văn 9665/CT-TTHT năm 2017 về lập hóa đơn giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Công văn 10695/CT-TTHT năm 2017 về hóa đơn giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Công văn 10702/CT-TTHT năm 2017 về hóa đơn do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Công văn 10708/CT-TTHT năm 2017 về hóa đơn giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Công văn 10728/CT-TTHT năm 2017 về lập hóa đơn do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Công văn 5067/CT-TTHT năm 2017 về hóa đơn giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9Công văn 1059/CT-TTHT năm 2018 về lập hóa đơn giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 10Công văn 1566/CT-TTHT năm 2018 về hình thức hóa đơn giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 1Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP và 04/2014/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 3637/CT-TTHT năm 2017 về lập hóa đơn, kê khai thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Công văn 3354/CT-TTHT năm 2017 về lập hóa đơn giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Công văn 9665/CT-TTHT năm 2017 về lập hóa đơn giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Công văn 10695/CT-TTHT năm 2017 về hóa đơn giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Công văn 10702/CT-TTHT năm 2017 về hóa đơn do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9Công văn 10708/CT-TTHT năm 2017 về hóa đơn giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 10Công văn 10728/CT-TTHT năm 2017 về lập hóa đơn do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 11Công văn 5067/CT-TTHT năm 2017 về hóa đơn giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 12Công văn 1059/CT-TTHT năm 2018 về lập hóa đơn giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 13Công văn 1566/CT-TTHT năm 2018 về hình thức hóa đơn giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Công văn 10685/CT-TTHT năm 2017 về lập hóa đơn giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- Số hiệu: 10685/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 27/10/2017
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Lê Duy Minh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 27/10/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực