Hệ thống pháp luật

BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 10657/BTC-ĐT
V/v công khai các dự án giải ngân dưới 30% kế hoạch vốn đầu tư công năm 2024 nguồn NSTW (vốn trong nước) do địa phương quản lý.

Hà Nội, ngày 04 tháng 10 năm 2024

 

Kính gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

Để đạt được mục tiêu giải ngân vốn đầu tư công năm 2024 đạt trên 95% kế hoạch Thủ tướng Chính phủ giao theo chỉ đạo, điều hành tại các Nghị quyết của Chính phủ và chỉ thị, công điện của tướng Chính phủ về đẩy mạnh công tác giải ngân vốn đầu tư công kế hoạch năm 2024;

Bộ Tài chính thực hiện công khai danh mục công trình, dự án đầu tư công, giải ngân kế hoạch năm 2024 đến ngày 30/9/2024 nguồn vốn ngân sách trung ương (NSTW) theo ngành, lĩnh vực (vốn trong nước) có tỷ lệ giải ngân dưới 30% so với kế hoạch Thủ tướng Chính phủ giao do Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (địa phương) quản lý như sau:

1. Tổng số kế hoạch vốn năm 2024 nguồn NSTW theo ngành, lĩnh vực (vốn trong nước) do địa phương quản lý là 86.746,6 tỷ đồng, chiếm 90,16% tổng nguồn. NSTW theo ngành, lĩnh vực do địa phương, quản lý (96.203,4 tỷ đồng), Đến hết ngày 30/9/2024, ước giải ngân 39.890 tỷ đồng, đạt 45,98% kế hoạch Thủ tướng Chính phủ giao, thấp hơn tỷ lệ giải ngân chung của cả nước (47,29%). Tuy nhiên, theo báo cáo của KBNN (văn bản số 5624/KBNN-KSC ngày 04/10/2024), đến ngày 30/9/2024 còn 326 dự án giải ngân dưới 30% so kế hoạch Thủ tướng Chính phủ giao của 56 địa phương; đặc biệt có 82 dự án chưa giải ngân và 05 dự án quan trọng quốc gia, dự án trọng điểm ngành giao thông vận tải có tỷ Tệ giải ngân dưới 30%[1].

(Chi tiết theo phụ lục đính kèm).

2. Bộ Tài chính đề nghị Ủy ban nhân dân cấp tỉnh:

- Triển khai nghiêm túc, quyết liệt các giải pháp thúc đẩy giải ngân vốn đầu tư công của tất cả các nguồn vốn: ngân sách trung ương, ngân sách địa phương và các nguồn vốn bổ sung ngoài kế hoạch theo chỉ đạo, điều hành của Chính phủ (gần đây là các Nghị quyết: số 128/NQ-CP ngày 08/9/2024 và số 143/NQ-CP ngày 17/9/2024 về các nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm để khẩn trương khắc phục hậu quả cơn bão số 3) và Chỉ thị số 26/CT-TTg ngày 08/8/2024 của Thủ tướng Chính phủ về các nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm đẩy mạnh giải ngân vốn đầu tư công những tháng cuối năm 2024.

- Chỉ đạo chủ đầu tư, Sở, ngành và các cơ quan liên quan thực hiện rà soát tất cả các dự án trong kế hoạch đầu tư công năm 2024, đẩy mạnh công tác thanh toán, quyết toán công trình, dự án sử dụng vốn đầu tư công; chủ động rà soát, báo cáo kịp thời phương án điều chuyển vốn giữa các dự án không có khả năng giải ngân hoặc chậm giải ngân sang các dự án có khả năng giải ngân tốt hơn, có nhu cầu bổ sung vốn; trường hợp vượt thẩm quyền, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi các Bộ có liên quan để tổng hợp trình cấp có thẩm quyền quyết định theo quy định trước ngày 15 tháng 11 năm 2024[2].

- Riêng đối với các dự án quan trọng quốc gia, đề nghị các địa phương tích cực triển khai các giải pháp đẩy mạnh giải ngân theo đúng chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Quyết định số 1008/QĐ-TTg ngày 19/9/2024 về Quyết định Kế hoạch triển khai Đợt thi đua cao điểm “500 ngày đêm thi đua hoàn thành 3.000 km đường bộ cao tốc”, văn bản số 673/TTg-CN ngày 05/09/2024 về triển khai các nhiệm vụ trọng tâm để phấn đấu hoàn thành 3.000km đường bộ cao tốc vào cuối năm 2025 nhằm hưởng ứng phong trào thi đua và các thông báo, văn bản chỉ đạo có liên quan.

- Thực hiện tạm ứng, thu hồi tạm ứng, nghiệm thu, thanh toán vốn đầu tư theo đúng quy định và ngay khi có khối lượng; việc tạm ứng, mức vốn tạm ứng và thu hồi vốn tạm ứng theo đúng quy định tại Điều 10 Nghị định số 99/2021/NĐ-CP ngày 11/11/2021 của Chính phủ quy định về quản lý, thanh toán, quyết toán dự án sử dụng vốn đầu tư công, đảm bảo sử dụng hiệu quả, tránh thất thoát, lãng phí nguồn vốn ngân sách nhà nước được giao.

Đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương nghiên cứu, thực hiện./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ KHĐT;
- Cổng TTĐTCP (để đăng tải);
- Lãnh đạo Bộ (để báo cáo);
- Vụ Pháp chế;
- KBNN;
- Cục TH và TKTC (để đăng tải lên Cổng TTĐT);
- Lưu: VT, ĐT (6b).

TL. BỘ TRƯỞNG
VỤ TRƯỞNG VỤ ĐẦU TƯ




Dương Bá Đức

 

DANH MỤC

DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG KẾ HOẠCH NĂM 2024 NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG THEO NGÀNH, LĨNH VỰC (VỐN TRONG NƯỚC) DO ĐỊA PHƯƠNG QUẢN LÝ CÓ TỶ LỆ GIẢI NGÂN DƯỚI 30%
(Kèm theo công văn số: 10657/BTC-ĐT ngày 04 tháng 10 năm 2024 của Bộ Tài chính)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Nội dung

KH vốn đầu tư nguồn NSTW (vốn trong nước) năm 2024

Lũy kế thanh toán đến hết ngày 30/9/2024

Số tiền

Tỷ lệ

1

2

3

4

5 = 4/3

*

HÀ NỘI

 

 

 

1

0440.003-Dự án Xây dựng tuyến đường sắt đô thị thí điểm TP Hà Nội, đoạn Nhổn - Ga Hà Nội

1.331.579

191.394

14%

2

0440.011-Chuẩn bị dự án đầu tư tuyến ĐSĐT số 3, đoạn ga Hà Nội đến Hoàng Mai và hỗ trợ nghiên cứu xây dựng hệ thống giao thông đô thị tích hợp cho dự án đường sắt đô thị

19.166

-

0%

3

DA thành phần 1.1 (thuộc DA đường VĐ 4): Bồi thường, HT,TĐC

2.010.000

308.600

15%

4

1007.118-Xây dựng nhà máy XLNT tập trung Yên Xá Thanh Trì

983.291

222.641

23%

5

1008.153-Xây dựng tuyến đường cao tốc Đại lộ Thăng Long, đoạn nối từ Quốc lộ 21 đến cao tốc Hà Nội - Hòa Bình

456.340

18.995

4%

*

HẢI PHÒNG

 

 

 

1

7632416 - Dự án thành phần 1: Xây dựng công trình - Dự án Đầu tư Xây dựng cầu Nguyễn Trãi và chỉnh trang đô thị vùng lân cận

507.060

35.082

7%

*

TP HỒ CHÍ MINH

 

 

 

1

Xây dựng hạ tầng và cải tạo môi trường kênh Tham Lương - Bến Cát rạch Nước Lên

1.500.000

345.938

23%

2

Dự án Xây dựng 02 tuyến cáp ngầm 110KV cung cấp điện cho vận hành khai thác tuyến đường sắt đô thị số 1 TP.HCM, tuyến Bến Thành - Suối Tiên

3.100

-

0%

3

Dự án tăng cường mảng xanh dọc XLHN và tuyến Metro số 1 Bến Thành Suối Tiên

3.400

-

0%

4

Xây dựng đường sắt đô thị tuyến Metro số 1 Bến Thành Suối Tiên

400.000.

107.674

27%

5

Xây dựng đường sắt đô thị tuyến Metro số 2 Bến Thành - Tham Lương

350.000

62.918

18%

*

ĐÀ NẴNG

 

 

 

1

Các tuyến đường ngang nối Quốc lộ 14B và các xã thuộc huyện Hòa Vang (7883047)

70.000

12.092

17%

*

NAM ĐỊNH

 

 

 

1

Xây dựng tuyến đường huyện nối từ đê Tà Đáy đến đường 57B huyện Ý Yên

55.385

9.057

16%

2

Xây dựng Bệnh viện Da liễu tỉnh Nam Định

39.997

-

0%

*

HÀ NAM

 

 

 

1

7876549 - Cải tạo, kiên cố hóa kênh CG5, huyện Bình Lục, Hà Nam

47.946

1.783

4%

2

7919177 - ĐTXD cầu Tân Lang và tuyến đường kết nối vùng, nối từ đường nối vành đai 4-vành đai 5 qua QL 38 đến đường QL21 H Kim Bảng

545.000

101.569

19%

*

HẢI DƯƠNG

 

 

 

1

XD đường gom đường sắt HN - HP huyện Kim Thành

45.917

7.111

15%

2

Đầu tư xây dựng đường dẫn cầu Đồng Việt kết nối với Quốc lộ 37, thành phố Chí Linh

91.008

13.355

15%

3

ĐTXD nút giao liên thông kết nối QL17B với QL5, đường sắt HN-HP, tỉnh HD

500.000

87.133

17%

*

HƯNG YÊN

 

 

 

1

7904393 - Xây dựng đường trục ngang kết nối QL 39(KM22+550) với ĐT.376

53.055

79

0%

*

THÁI BÌNH

 

 

 

1

7605312 - Đầu tư XDCS vật chất phục vụ công tác đào tạo nghề để tạo việc làm cho người khuyết tật tại trường TC nghề cho người khuyết tật TB

15.000

3.043

20%

2

7914253 - XD khu thực nghiệm sinh học công nghệ cao tỉnh Tb tại xã Minh Quang Huyện Vũ thư TB

15.000

234

2%

3

7905229 - XLCB tuyến đê 1 xã Bình thanh, Bình định, Hồng Tiến Huyện Kiến Xương

30.000

3.348

11%

*

LONG AN

 

 

 

1

Mua sắm trang thiết bị cho Trung tâm Y tế tuyến huyện

738

21

3%

2

Đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị cho 70 trạm y tế tuyến xã, tỉnh Long An

8.000

1.166

15%

3

Kè chống sạt lở bờ kênh Cầu Duyên, thị trấn Hậu Nghĩa, huyện Đức Hòa

58.667

-

0%

4

ĐT.823D (trục mở mới Tây Bắc kết nối Long An - TP.HCM)

406.000

53.521

13%

5

Nạo vét sông Vàm Cỏ Tây (đoạn từ kênh Hồng Ngự đến ấp Bình Châu)

45.773

13.136

29%

*

BẾN TRE

 

 

 

1

7290044 - Bệnh viện đa khoa tỉnh Bến Tre

5.000

 

0%

2

7917979 - Mộ và khu lưu niệm Nguyễn Đình Chiểu (Danh nhân văn hóa được UNESCO ghi danh năm 2021)

3.000

 

0%

3

7946174 - Tăng cường kiểm soát ô nhiễm môi trường không khí, quan trắc tự động, quản lý hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu tài nguyên

3.987

 

0%

4

7919028 - Đầu tư hạ tầng kỹ thuật vùng nuôi tôm biển ứng dụng công nghệ cao huyện Bình Đại

10.000

1.848

18%

5

8032020 - Xây dựng cầu Ba Lai 8 trên tuyến đường bộ ven biển tỉnh Bến Tre

300.000

77.555

26%

6

8038386 - Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Bến Tre giai đoạn 2021- 2025

3.000

687

23%

7

7905013 - Đường từ ngã tư Chín Dậu đến Quốc Lộ 60, huyện Mỏ Cày Nam

22.000

4.820

22%

*

ĐỒNG THÁP

 

 

 

1

- Phòng chống sạt lở bờ sông để bảo vệ dân cư tại các khu vực xung yếu trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp (khu vực xã Long Thuận và Phú Thuận A, huyện Hồng Ngự)

100.459

501

0%

2

Đường ĐT.845 đoạn Trường Xuân - Tân Phước

230.000

35.937

16%

*

VĨNH LONG

 

 

 

1

Kè chống sạt lở bờ sông Cổ Chiên (đoạn từ đầu cù lao An Bình đến phà An Bình), xã An Bình, huyện Long Hồ, tỉnh Vĩnh Long

67.000

88

0%

2

Trung tâm Hội nghị tỉnh Vĩnh Long

10.700

1.597

15%

*

AN GIANG

 

 

 

1

7852862 - Đường kênh Long điền A-B, huyện Chợ Mới, tỉnh An Giang

46.000

-

0%

2

7860478 - Tuyến dân cư di dời khẩn cấp vùng sạt lở Sông Hậu xã Châu Phong (GĐ 1)

46.605

11.454

25%

3

7905197 - Trạm Kiểm soát liên hợp cửa khẩu Quốc tế Vĩnh Xương

50.000

4.485

9%

4

7873984 - XD tuyến đường liên kết vùng, đoạn TX Tân Châu đến TP Châu Đốc kết nối tỉnh KG và ĐT

311.000

81.152

26%

5

7913699 - Đường tỉnh 941 (đoạn nối dài)

186.316

2.893

2%

*

KIÊN GIANG

 

 

 

 

Ngành/Lĩnh vực giao thông

592.250

103.758

18%

1

Đường kết nối đê bao ven biển với cầu Thứ Ba

100.000

7.250

7%

2

Đầu tư xây dựng công trình đường ven sông Cái Lớn (trên địa bàn huyện Vĩnh Thuận)

100.000

17.001

17%

3

Dự án ĐTXD công trình đường bộ ven biển từ Hòn Đất đi Kiên Lương

300.000

66.861

22%

4

120211501 - Cầu Thị trấn Thứ 11 (vượt kênh cán gáo- Tân bằng)

92.250

12.646

14%

 

Ngành/Lĩnh vực nông nghiệp

73.150

6.436

9%

5

Xây dựng hệ thống cấp nước liên huyện An Biên-An Minh-U Minh Thượng-Vĩnh Thuận

73.150

6.436

9%

*

CẦN THƠ

 

 

 

 

Y tế, dân số và gia đình

10.000

15

0%

1

Nâng cấp, cải tạo và mua sắm trang thiết bị cho 09 Trung tâm Y tế tuyến huyện thành phố Cần Thơ

5.000

8

0%

2

Nâng cấp, cải tạo và mua sắm trang thiết bị cho Trung tâm Kiểm soát bệnh tật (CDC) thành phố Cần Thơ

5.000

7

0%

 

Các hoạt động kinh tế

365.000

63.705

17%

3

Đường Vành đai phía Tây TPCT (nối QL91 đến QL61C) (Tên trước đây là Tuyến nối QL91 với đường Nam Sông Hậu (QL91C)-GĐ1

300.000

54.540

18%

4

Kè chống sạt lở khu vực chợ Mỹ Khánh, huyện Phong Điền, TPCT

10.000

-

0%

5

Kè chống sạt lở sông Ô Môn (đoạn từ cầu Ô Môn đến vàm Ba Rích), P. Thới Hòa, Q. Ô Môn (phía bờ trái sông Ô Môn, hướng từ cầu ô Môn trở ra sông Hậu)

55.000

9.165

17%

*

BẠC LIÊU

 

 

 

 

250 - Bảo vệ môi trường

 

 

 

1

7868280 - Kè chống sạt lở bờ sông trên địa bàn thị xã Giá Rai

59.000

2.161

4%

 

280 - Các hoạt động kinh tế

 

 

 

2

7795768 - Đầu tư tuyến đường liên kết vùng Đồng bằng sông Cửu Long tuyến đường ĐT.980. Gành Hào - Giá Rai- Phó Sinh- Cạnh Đền nối với đường HCM đoạn Phó Sinh Cạnh Dền

264.742

27.846

11%

3

7896410 - Gia cố chống xói lở bờ biển Vĩnh Trạch Đông Nhà Mát TP Bạc Liêu

20.000

2.173

11%

4

7904772 - Xây dựng tuyến đường tránh chợ Vĩnh Hưng, huyện Vĩnh Lợi

37.000

2.919

8%

5

7935393 - Dự án nạo vét hệ thống thủy lợi cấp bách, thau chua rửa mặn phục vụ sản xuất kết hợp giao thông thủy vùng Bắc và Nam Quốc lộ 1A, tỉnh Bạc Liêu

30.000

3.446

11%

*

CÀ MAU

 

 

 

1

7982640 - Đầu tư xây dựng mới Bệnh viện đa khoa tỉnh Cà Mau quy mô 1.200 giường bệnh

188.938

50.087

27%

*

TRÀ VINH

 

 

 

1

7865796 - Hoàn thiện hạ tầng giao thông đô thị loại IV, huyện Tiểu Cần

61.700

15.996

26%

2

7888548 - Đầu tư nâng cấp, mở rộng hạ tầng thị trấn cầu Ngang, huyện cầu Ngang

31.000

5.844

19%

*

SÓC TRĂNG

 

 

 

1

7975754 - Đầu tư xây mới, cải tạo, nâng cấp 45 trạm y tế tuyến xã, tỉnh Sóc Trăng

59.000

11.540

20%

2

7881453 - Dự án Cải tạo, nâng cấp và thảm bê tông nhựa nóng Đường tỉnh 934(đoạn từ giao đường tỉnh 935 với đường tỉnh 933C)

11.800

 

0%

3

7910173 - Xây dựng hệ thống hạ tầng chống ngập úng vùng trũng và phòng chống hạn hán, xâm nhập mặn, huyện Mỹ Tú, tỉnh Sóc Trăng.

5.830

400

7%

4

7910180 - Hệ thống các tuyến đường trung tâm thị xã Ngã Năm kết nối Quốc lộ 61B .(Đường số 4, Đường N11, Đường D14), thị xã Ngã Năm, tỉnh Sóc Trăng.

10.000

1.644

16%

5

7910182 - Đường 30/4 nối dài, thị xã Vĩnh Châu, tỉnh Sóc Trăng

9.992

2.567

26%

*

BẮC NINH

 

 

 

1

DAĐT các tuyến đường tỉnh ĐT295C, 285B, kết nối TP BN qua khu CN với QL3. ĐT277B.... - 7954493

69.036

0

0%

2

Đường lý anh tông kéo dài (đoạn từ ĐT 295B đến đường H) - 7864469

42.064

3.577

9%

3

ĐTXD cầu kênh vàng và đường dẫn hai đầu cầu Kết nối hai tỉnh Bắc ninh và hải dương-7885574

350.000

7.704

2%

4

DA thành phần 1.3. ( thuộc DA đường VĐ 4): Bồi thường, HT,TĐC - 7985057

790.595

29.658

4%

*

BẮC GIANG

 

 

 

1

7914383 - XD cầu đèo gia đi phú nhuận huyện Lục Ngạn -tỉnh BG

17.901

450

3%

2

8016650 - Tu bổ, tôn tạo di tích quốc gia đặc biệt chùa Vĩnh Nghiêm

25.000

949

4%

3

7942315 - Đầu tư xây dựng mở rộng quy mô giường bệnh Trung tâm Y tế huyện Sơn Động

50.000

6.457

13%

4

7529908 - Bảo tồn tôn tạo và PHGTLSQGĐB những điểm khởi nghĩa yên thế

18.000

3.073

17%

5

7920164 - Đường liên xã từ QL 17(đoạn gần thị trấn Nhã Nam), đi Phúc Sơn, Huyện Tân Yên tỉnh BG

70.750

15.568

22%

*

VĨNH PHÚC

 

 

 

1

7918388 - Hạ tầng kết nối Vùng thủ đô trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc (Tuyến đường vành đai 5- Vùng thủ đô và đoạn tuyến đường ven chân núi Tâm đào, Kết nối giữa đường Vành đai 5 với QL 2B đến Tây Thiên, đi QL2C và Tuyên Quang

243.360

11.528

5%

*

PHÚ THỌ

 

 

 

1

7927828 - CT, NC tuyến đường Xuân an - Trung sơn huyện Yên lập (Kết nối Hồ Ngòi Giành)

7.875

379

5%

2

7904119 - Đường GT liên vùng kết nối đường HCM với QL 70B QL 32C tỉnh PT đi YBai

200.000

2.625

1%

3

7922545 - Đường GT kết nối từ đường tỉnh 323 đến QL2 huyện Phù Ninh Phú Thọ

20.000

2.467

12%

4

7956128 - CTNC tuyến đường nối ĐT325B kết nối đường HCM đi cầu Ngọc tháp và tuyến cứu hộ cứu nạn GDI

32.774

2.326

7%

*

NINH BÌNH

 

 

 

1

7871886 - Nâng cấp, cải tạo tuyến đường kết nối QL 12B với QL10 đoạn qua Yên Mô- KS (ĐT 480E)

34.678

3.184

9%

2

7924652 - Xây dựng tuyến đường bộ ven biển, đoạn qua tỉnh Ninh Bình (Giai đoạn II)

298.819

40.485

14%

3

7928617 - Xây dựng tuyến đường Bái Đinh (Ninh Bình - Ba Sao (Hà Nam), đoạn qua địa phận tỉnh Ninh Bình GĐ II

33.464

 

0%

*

NGHỆ AN

 

 

 

 

Quốc phòng

 

-

 

1

1411.7004686 - Đường giao thông phục vụ Quốc phòng - An ninh biên giới đoạn nối từ đường Mường Xén - Ta Đo - Khe Kiền lên đường tuần tra biên giới, huyện Kỳ Sơn, tỉnh Nghệ An

22.500

-

0%

 

Các hoạt động kinh tế

 

 

 

2

1413.7986517 - Cải tạo, nâng cấp các hồ chứa nước, kênh tưới và hạ tầng sản xuất cánh đồng lớn, liên kết sản xuất lúa giống huyện Yên Thành

30.471

7.978

26%

3

1415.7998001 - Cải tạo, nâng cấp tuyến kênh tiêu Rào Trường, đoạn qua các xã Nghi Trung, Nghi Trường, Nghi Thịnh, Nghi Long và Nghi Xá huyện Nghi Lộc, tỉnh Nghệ An

13.600

3.307

24%

4

1416.7577614 - Sửa chữa, nâng cấp tuyến kênh tưới, tiêu Lê Xuân Đào, huyện Hưng Nguyên

6.000

1.595

27%

5

1416.7941154 - Đường vào Khu công nghiệp Hưng Yên Nam, huyện Hưng Nguyên

10.000

-

0%

6

1420.7588342 - Sửa chữa, nâng cấp đường giao thông Khuôn - Đại Sơn, huyện Đô Lương, tỉnh Nghệ An.

22.819

5.425

24%

*

HÀ TĨNH

 

 

 

 

Các hoạt động kinh tế

 

 

 

1

Hệ thống tiêu thoát lũ, chống ngập úng khu vực Trung tâm hành chính huyện Kỳ Anh và vùng phụ cận

145.000

2.888

2%

2

Dự án đầu tư xây dựng Sàn giao dịch việc làm tại thành phố Hà Tĩnh

4.392

110

3%

3

Đường trục ngang ven biển huyện Thạch Hà, tỉnh Hà Tĩnh

69.553

2.223

3%

4

Hệ thống tiêu úng các xã trọng điểm sản xuất nông nghiệp huyện Đức Thọ, huyện Can Lộc và thị xã Hồng Lĩnh

100.000

3.743

4%

5

Dự án đầu tư xây dựng nâng cấp, cải tạo và mua sắm trang thiết bị cho 04 Bệnh viện đa khoa, trung tâm y tế huyện

86.000

22.938

27%

6

Dự án Hạ tầng cơ bản cho phát triển toàn diện tỉnh Hà Tĩnh thuộc Dự án BIIG2

5.000

279

6%

7

Đường giao thông liên xã An Hòa Thịnh - Sơn Tiến, huyện Hương Sơn

18.000

3.771

21%

8

Đường giao thông nối từ đường Hồ Chí Minh vào khu vực biên giới xã Hòa Hải, huyện Hương Khê

35.000

6.505

9%

9

Dự án Đường từ Thị trấn Đức Thọ đến khu lưu niệm Trần Phú, huyện Đức Thọ

15.000

3.000

20%

10

Đường từ quốc lộ 12C đi khu liên hợp gang thép Formosa (GPMB)

4.092

311

8%

 

Giáo dục đào tạo và dạy nghề

 

 

 

11

Hạ tầng ngoài hàng rào cụm công nghiệp Thạch Bằng, huyện Lộc Hà

5.000

 

0%

*

QUẢNG BÌNH

 

 

 

 

Hoạt động kinh tế

 

 

 

1

7936492 - Hạ tầng tuyến đường từ cầu Quảng Hai kết nối các tuyến đường trục chính qua các xã vùng nam, thị xã Ba Đồn (Giai đoạn 1)

1.550

445

29%

2

7943663 - Đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật khu vực Khu kinh tế Hòn La

2.500

-

0%

3

7952606 - nâng cấp, sửa chữa hệ thống đê, đập Hói Trường, thị xã Ba Đồn thuộc dự án Sửa chữa, nâng cấp các hồ, đập xung yếu tỉnh Quảng Bình

2.900

300

10%

4

7924158 - Hạ tầng các tuyến nối từ quốc lộ 12A-phường Quảng phong đi phường Quảng Long và kế nối đường đi trung tâm huyện Quảng Trạch (GĐ 1)

26.600

7.495

28%

5

Đường và cầu vượt đường sắt trung tâm thành phố Đồng Hới

7.200

1.650

23%

6

7913036 - Xây dựng hạ tầng kết nối giao thông từ Trung tâm huyện Quảng Trạch đến Quốc Lộ 12A

63.322

4.131

7%

7

7940084 - Sửa chữa hồ nước sốt và hồ Khe Mái huyện Quảng Trạch thuộc Dự án SC NC các hồ, đập xung yếu tỉnh Quảng Bình

2.036

206

10%

8

7920178 - Đường cứu hộ, cứu nạn xã Trường Xuân đi xã Trường Sơn, huyện Quảng Ninh (GĐ1)

51.749

2.999

6%

9

7943240 - Dự án thành phần 6: Sửa chữa, nâng cấp hồ Điều Gà và hồ Long Đại (hồ Trởm), huyện Quảng Ninh thuộc Dự án Sửa chữa nâng cấp các hồ đập xung yếu tỉnh Quảng Bình

7.055

679

10%

10

Dự án thành phần 2: Đầu tư máy móc, thiết bị Công nghệ thông tin phục vụ triển khai Đề án 06/Đề án 468 và triển khai số hóa hồ sơ, tài liệu trong lực lượng Công an nhân dân phục vụ chuyển đổi số

600

 

0%

 

Lĩnh vực y tế

 

 

 

11

7831334 - Đầu tư XD và PT hệ thống cung ứng dịch vụ y tế tuyến cơ sở - dự án thành phần tỉnh QB

15.000

3.855

26%

12

8020982 - Dự án thành phần 4: Đầu tư nâng cấp, cải tạo Bệnh viện đa khoa thành phố Đồng Hới thuộc Dự án Đầu tư xây dựng nâng cấp, cải tạo 06 Bệnh viện đa khoa,Trung tâm Y tế tuyến huyện, QBình

11.750

-

0%

13

8036434 - Dự án thành phần 2 - Đầu tư nâng cấp, cải tạo Bệnh viện Đa khoa huyện Tuyên Hóa thuộc Dự án đầu tư xây dựng nâng cấp, cải tạo 06 Bệnh viện đa khoa, Trung tâm Y tế huyện, tỉnh QB.

17.100

3.520

21%

*

QUẢNG TRỊ

 

 

 

 

Quốc phòng

 

 

 

1

220200011 - Doanh trại Hải đội dân quân thường trực và bến cập tàu của hải đội

23.987

223

1%

 

An ninh và trật tự an toàn xã hội

 

 

 

2

220200101 - Xây dựng doanh trại Đội cảnh sát PC, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ các địa phương

11.169

2.625

24%

 

Y tế, dân số và gia đình

 

 

 

3

7883129 - Đầu tư CSVC, mua sắm TTB y tế tuyến tỉnh HM: TT tâm thần kinh và HT thiết bị xạ trị

18.030

5.226

29%

 

Văn hóa thông tin

 

 

 

4

7830821 - Thành phố 1: Khu lưu niệm TBT Lê Duẩn thuộc DA: Bảo tồn, tôn tạo, NC các di tích lịch sử CM CN Tỉnh QTrị

15.000

3.828

26%

 

Phát thanh, truyền hình, thông tấn

 

 

 

5

7960643 - Xây dựng trường quay chuyên nghiệp quy mô 250 chỗ và trường quay ngoài trời - Đài phát thanh Truyền hình QT

8.000

1.496

19%

 

Các hoạt động kinh tế

 

 

 

6

7258982 - Kho Lưu trữ chuyên dụng tỉnh Quảng Trị (Giai đoạn 1)

18.630

3.472

19%

7

7663996 - Dự án Hạ tầng cơ bản cho Phát triển toàn diện tỉnh Quảng Trị

13.543

2.840

21%

8

7832214 - XD CSHT thích ứng với BĐKH cho đồng bào DTTS (CRIEM) tỉnh Quảng Trị

3.457

-

0%

9

7838819 - Xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu TĐC phục vụ Khu Kinh tế Đông Nam Quảng Trị

2.000

-

0%

10

7906534 - Đường nối đường HCM nhánh Đông với đường HCM nhánh Tây Quảng trị

20.379

4.682

23%

11

7908464 - Hạ tầng kỹ thuật phục vụ giải phóng mặt bằng để mở rộng cảng Cửa Việt, tỉnh Quảng Trị

25.740

539

2%

*

THỪA THIÊN HUẾ

 

 

 

 

Các hoạt động kinh tế

266.422

23.184

9%

1

Đường vành đai 3

65.086

859

1%

2

Đường nối khu phi thuế quan với khu cảng Chân Mây

48.336

4.760

10%

3

Đường Tố Hữu nối dài đi sân bay Phú Bài

150.000

16.681

11%

4

Xây dựng các khu tái định cư và đường vào khu nghĩa trang xã Điền Lộc, huyện Phong Điền

3.000

883

29%

 

Hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước, Đảng, đoàn thể

10.000

66

1%

5

Trung tâm Khởi nghiệp Đổi mới sáng tạo tỉnh Thừa Thiên Huế

10.000

66

. 1%

*

BÌNH THUẬN

 

 

 

 

Ngành/Lĩnh vực Quốc phòng

1.000

-

0%

1

Xây dựng 02 hồ chứa nước ngọt và nâng cấp, cải tạo hệ thống cấp nước huyện Phú Quý

1.000

-

0%

 

Ngành/Lĩnh vực Nông nghiệp

94.500

25.207

27%

2

Hệ thống kênh tiếp nước liên huyện phía Nam tỉnh Bình Thuận

1.000

-

0%

3

Kênh chính bắc hồ Sông Quao, huyện Hàm Thuận Bắc và Bắc Bình

1.000

-

0%

4

Hồ chứa nước Ka Pét, huyện Hàm Thuận Nam, tỉnh Bình Thuận

1.000

64

6%

5

Dự án Kiên cố hóa kênh chuyển nước Sông Dinh 3-Núi Đất, huyện Hàm Tân và thị xã La Gi

1.000

102

10%

6

Xử lý nước thải tập trung khu du lịch quốc gia Mũi Né, thành phố Phan Thiết

4.000

174

4%

7

Kè bảo vệ thôn Vĩnh Tiến, xã Vĩnh Tân, huyện Tuy Phong

86.500

24.868

29%

 

Ngành/Lĩnh vực Giao thông

584.380

39.385

7%

8

Đường từ trung tâm huyện Hàm Thuận Bắc đi Quốc lộ 1A

1.000

-

0%

9

Cầu Văn Thánh, thành phố Phan Thiết

55.000

8.354

15%

10

Đường từ thị trấn Tân Minh đi Sơn Mỹ, huyện Hàm Tân

152.000

3.209

2%

11

Trục ven biển ĐT.719B đoạn Hòn Lan - Tân Hải

203.380

27.823

14%

12.

Đường tránh ĐT.719 và cầu qua sông Dinh, thị xã LaGi

53.000

-

0%

13

Đường từ trung tâm huyện Hàm Thuận Bắc đi Quốc lộ 1

120.000

-

0%

*

ĐỒNG NAI

 

 

 

 

Ngành/Lĩnh vực Giao thông

588.000

86.063

15%

1

7968276 - ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ĐƯỜNG BỘ CAO TỐC BIÊN HÒA - VŨNG TÀU GIAI ĐOẠN 1 (DỰ ÁN THÀNH PHẦN 1)

500.000

77.728

16%

2

7812823 - XÂY DỰNG KÈ SÔNG ĐỒNG NAI, THÀNH PHỐ BIÊN HÒA (TỪ CẦU HÓA AN ĐẾN GIÁP RANH HUYỆN VĨNH CỬU)

88.000

8.335

9%

*

BÌNH PHƯỚC

 

 

 

1

7802329 - XD ĐƯỜNG GIAO THÔNG PHÍA TÂY QL 13 KẾT NỐI CHƠN THÀNH

199.000

11.168

6%

2

186100003 - Xây dựng đường vào các đồn biên phòng: Đắk Ơ huyện BGM, Phước Thiện huyện Bù Đốp, Lộc an huyện LN, Lộc Thiện huyện LN đi đường tuần tra biên giới

46.800

3.434

7%

3

7910215 - Nâng cấp, mở rộng ĐT.753 và xây dựng cầu Mã Đà kết nối với sân bay quốc tế Long Thành Đồng Nai và cảng Cái Mép, Thị Vải Bà Rịa - Vũng Tàu

46.000

4.626

10%

*

TÂY NINH

 

 

 

1

7846248 - Xây dựng Trung tâm Kiểm soát bệnh tật (CDC) tỉnh Tây Ninh

12.101

1.727

14%

2

7900087 - Xây dựng cửa khẩu Quốc tế Tân Nam

74.000

7.237

10%

*

QUẢNG NAM

 

 

 

1

Ổn định đời sống và sản xuất người dân vùng tái định cư thủy điện sông Bung 4

29.500

6.141

21%

2

Đường nối từ ĐT.609C đến Quốc lộ 14B, huyện Đại Lộc

117.569

33.543

29%

3

Đường vành đai phía Bắc tỉnh Quảng Nam

5.000

-

0%

4

Đường giao thông kết nối các tiểu vùng sản xuất nguyên liệu nông - lâm nghiệp với các khu, cụm công nghiệp Quế Sơn

85.000

5.757

7%

5

Kè chống xói lở khẩn cấp bờ biển Cửa Đại đoạn từ UBND phường Cẩm An đến khu vực An Bàng

68.200

8.443

12%

*

BÌNH ĐỊNH

 

 

 

1

7887244 - Cung cấp trang thiết bị y tế cho Trung tâm y tế thành phố Quy Nhơn

5.000

-

0%

*

KHÁNH HÒA

 

 

 

1

Mua sắm trang thiết bị y tế cho các bệnh viện tuyến tỉnh và trung tâm y tế huyện giai đoạn 2021-2025

1.836

 

0%

2

Đường giao thông ngoài cảng trung chuyển quốc tế Vân Phong

80.286

16.681

21%

3

Cải tạo, nâng cấp hệ thống thoát lũ của 02 hồ chứa nước Suối Hành, Tà Rục, xã Cam Phước Đông, thành phố Cam Ranh, tỉnh Khánh Hòa

51.000

655

1%

4

Đường Lê Duẩn - đoạn 3 (từ đường Nguyễn Lương Bằng đến đường Lê Lợi (đường C1))

10.000

653

7%

5

Đường D1 (Từ Tỉnh Lộ 2- QL 27C )

20.000

742

4%

*

QUẢNG NGÃI

 

 

 

 

130 - Lĩnh vực Y tế, dân số và gia đình

 

 

 

1

Trung tâm y tế huyện Sơn Tịnh

25.513

5.109

20%

 

220- Lĩnh vực Thể dục thể thao

 

 

 

 

221-Thể dục thể thao

 

 

 

2

Nâng cấp, cải tạo sân vận động tỉnh và đường vành đai xung quanh sân vận động

20.000

530

3%

 

280- Các hoạt động kinh tế

 

 

 

 

283- Thủy lợi và dịch vụ thủy lợi

 

 

 

3

Kè chống sạt lở và tôn tạo cảnh quan bờ Nam sông Trà Khúc (Cầu Trà Khúc 1- Bến Tam Thương)

100.000

2.400

2%

4

Khắc phục, chống sạt lở bờ sông Liên đoạn qua xã Ba Thạnh huyện Ba Tơ

14.000

62

0%

5

Khắc phục, chống sạt lở bờ sông Trà Bồng đoạn qua các xã Bình Minh, Bình Chương, huyện Bình Sơn

49.000

-

0%

6

Khắc phục, chống sạt lở bờ sông Liên Chiểu đoạn qua xã Phổ Thuận, TX Đức Phổ

25.000

-

0%

 

285- Định canh, định cư và kinh tế mới

 

 

 

7

Sạt lở tái định cư các hộ dân điểm KDC Đak Dép thôn Làng Dầu xã Sơn Màu

48.000

14.216

30%

 

292- Giao thông đường bộ

 

 

 

8

Đường Hoàng Sa- Dốc Sỏi

792.577

47.139

6%

9

Đường ven biển Dung Quất-Sa Huỳnh gđ Iib

290.000

8.079

3%

 

312- Kiến thiết thị chính

 

 

 

10

Xử lý sạt lở tái định cư các hộ dân điểm Van Cả Vãi tổ dân phố Làng Dầu thị trấn Di Lăng

14.000

3.970

28%

*

PHÚ YÊN

 

 

 

 

Y tế

 

 

 

1

8012952 - Đầu tư xây mới, cải tạo, nâng cấp và mua sắm trang thiết bị cho CDC tỉnh, 09 TT Y tế huyện và 28 Trạm Y tế tỉnh Phú Yên

90.000

-

0%

 

Giao thông

 

 

 

2

7884653 - Tuyến đường giao thông từ cảng Bãi gốc (khu kinh tế Nam Phú Yên, tỉnh PY) kết nối QL1 đi khu ktế Vân Phong( tỉnh Khánh Hòa)

389.000

-

0%

*

NINH THUẬN

 

 

 

 

Các hoạt động kinh tế

 

 

 

1

7915460 - Dự án Đầu tư hoàn chỉnh kênh đường ống cấp II và kênh cấp III Thuộc hệ thống thủy lợi Sông Cái - Tân Mỹ

47.000

761

2%

*

THÁI NGUYÊN

 

 

 

 

Lĩnh vực y tế dân số và gia đình

 

 

 

1

7984088 - Đầu tư cải tạo, NC, mở rộng CSVC và mua sắm thiết bị cho Trung tâm kiểm soát bệnh tật (CDC) tỉnh TN

9.670

556

6%

2

7984774 - Xây dựng mới 03 trạm y tế tuyến xã, tỉnh Thái Nguyên

500

22

4%

 

Lĩnh vực đảm bảo xã hội

 

 

 

3

7977856 - Trung tâm Điều dưỡng và Phục hồi chức năng tâm thần kinh Thái Nguyên

8.000

1.652

21%

*

BẮC CẠN

 

 

 

1

Xây dựng tuyến đường Quảng Khê - Khang Ninh, huyện Ba Bể

134.498

26.448

20%

2

Xây dựng tuyến đường quảng bạch bằng phúc chợ đồn

30.000

3.271

11%

3

Dự án đầu tư xây dựng 04 trạm y tế tuyến xã, tỉnh Bắc Kạn

3.000

0

0%

4

Mua sắm bổ sung trang thiết bị y tế cho 8 Trung tâm y tế huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn

53.100

0

0%

5

Đường lâm nghiệp tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2021-2025

54.491

8.641

16%

6

Xây dựng hạ tầng giao thông khu vực xung quanh Hồ Ba Bể

97.159

24.266

25%

7

Dự án khẩn cấp khắc phục thiên tai đối với khu vực sạt lở đất tại Tổ 1, thị trấn Đồng Tâm, huyện Chợ Mới

22.200

1.298

6%

8

Bố trí ổn định dân cư tại chỗ các thôn thuộc xã Thượng Quan huyện Ngân Sơn, tỉnh Bắc Kạn thuộc CTMT QG Phát triển KTXH vùng đồng bào DTTS và miền núi giai đoạn 2021-2025

11.000

2.256

21%

9

Đường Yên Cư Cao Kỳ

13.000

3.588

28%

10

Bố trí, ổn định tập trung dân cư vùng thiên tai tại khu Pù Pèn, thôn Nà Chảo-Nà Tậu, xã Công Bằng, huyện Pác Nặm, tỉnh BK thuộc CTMTQG PT KTXH vùng ĐB DTTS và miền núi GĐ 2021-2025

3.442

-

0%

11

Bố trí, sắp xếp ổn định dân cư vùng đặc biệt khó khăn thôn Nà Hỏi, xã Phúc Lộc, huyện Ba Bể, tỉnh Bắc Kạn

9.300

765

8%

12

DA hoạt động ứng dụng CNTT: "Cơ sở hạ tầng, trang thiết bị CNTT để hiện đại hóa hệ thống TT TTLĐ, hình thành sàn giao dịch việc làm trực tuyến và xây dựng các cơ sở dữ liệu".

2.700

-

0%

13

Bố trí ổn định dân cư tại chỗ thôn Nà Nguộc- Phiêng Câm và thôn khau Lồm, xã Cao Kỳ huyện Chợ Mới tỉnh Bắc Kạn

4.585

1.007

22%

14

Dự án hỗ trợ tu bổ, tôn tạo di tích quốc gia đặc biệt, di tích quốc gia có giá trị tiêu biểu của các dân tộc thiểu số

480

-

0%

15

Dự án hỗ trợ đầu tư bảo tồn Làng, Bản, văn hóa truyền thống tiêu biểu của các dân tộc thiểu số

960

-

0%

16

Xây dựng rãnh thoát nước Tân Thành - Khuồi Chang

201

-

0%

17

Xây dựng đường liên thôn Nà Bản - Nà Chuông, xã Nông Thượng

260

-

0%

18

Xây dựng đường nội thôn Khuổi Chang (tuyến từ nhà ông Nàm đến nhà ông báo)

201

-

0%

19

Xây dựng đường nội thôn Nà Quáng - Nà Kéo, thôn Nà Chuông, xã Nông Thường

373

-

0%

20

Đường GTNT thôn Bản Giềng xã Dương Quang

212

-

0%

*

CAO BẰNG

 

 

 

21

Đường GT đồn biên phòng Cốc Pàng (155) ra các mốc từ 520 đến 534

35.030

5.367

15%

22

Xây dựng mới Bệnh viện y học cổ truyền tỉnh CB

28.171

2.786

10%

23

NC, CT đường Nà Pông - Đức Hạnh (cầu qua sông gâm) huyện B.lâm tỉnh CB

43.000

700

2%

24

Đầu tư XD tuyến đường cao tốc Đồng Đăng (T. Lạng Sơn)- Trà Lĩnh (T. Cao Bằng) theo hình thức đối tác công tư

674.117

20.977

3%

25

Cầu Bản Đe (sông gâm) và đường kết nối QL34 xã Q.Lâm xã Thạch Lâm huyện B.Lâm

2.429

629

26%

26

CT, NC đường GT Chu Trinh TP-Hồng Nam Hòa An tỉnh Cao Bằng

51.274

5.139

10%

27

CT,NC đường từ thị trấn Xuân Hòa -TT Thông Nông huyện hà Quảng tỉnh CB

52.000

10.845

21%

28

Cấp điện cho các xóm chưa có điện trên địa bàn tỉnh Cao Bằng

63.004

18.659

30%

29

Cấp nước sinh hoạt một số xã vùng cao tỉnh Cao Bằng

29.500

3.267

11%

30

7916691 - Bảo vệ phát triển rừng giai đoạn 2021-2025

20.996

5.274

25%

31

Đường tránh thị trấn Xuân Hòa, huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng

51.000

930

2%

32

Đường tránh thị trấn Nước Hai, huyện Hoà An, tỉnh Cao Bằng

25.000

 

0%

33

Đường tránh thị trấn Quảng Uyên, huyện Quảng Hoà, tỉnh Cao Bằng

40.529

11.878

29%

34

Cầu và đường nối Quốc lộ 34 với xã Nam Quang, Nam Cao, huyện Bảo Lâm, Cao Bằng

11.700

-

0%

*

TUYÊN QUANG

 

 

 

1

Xây dựng Bệnh viện đa khoa tỉnh Tuyên Quang

150.000

23.891

16%

2

DA xây dựng bệnh viện Suối khoáng Mỹ Lâm, TP Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang

26.000

6.621

25%

3

XD cầu Xuân Vân vượt sông Gâm, huyện Yên Sơn tỉnh Tuyên Quang

20.000

3.904

20%

4

Cải tạo, nâng cấp, xây mới một số công trình phục vụ cho huấn luyện dự bị động viên tỉnh Tuyên Quang

24.000

-

0%

5

Tuyến đường từ thị trấn Sơn Dương đi xã Tân Trào, huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang

200.000

8.809

4%

6

Dự án đầu tư XD đường cao tốc Tuyên Quang- Phú Thọ kết nối cao tốc Nội Bài-Lào Cai

150.000

5.640

4%

7

Cao tốc Tuyên Quang- Hà Giang (giai đoạn 1), đoạn qua tỉnh Tuyên Quang

650.000

5.237

1%

*

HÀ GIANG

 

 

 

 

Ngành lĩnh vực thông tin

25.000

78

0%

1

Xây dựng chính quyền điện tử, đô thị thông minh tỉnh Hà Giang

25.000

78

0%

 

Ngành, lĩnh vực công nghiệp

58.678

10.222

17%

2

Dự án: Ổn định dân cư, phát triển kinh tế xã hội vùng tái định cư dự án thủy điện Tuyên Quang trên địa bàn tỉnh Hà Giang

44.554

7.078

16%

3

Trạm kiểm soát liên ngành cửa khẩu quốc tế Thanh Thủy, huyện Vị Xuyên

14.124

3.144

22%

 

Ngành, lĩnh vực Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi

31.186

2.608

8%

4

Cụm hồ CNSH 04 huyện vùng cao phía Bắc

31.186

2.608

8%

 

Ngành, lĩnh vực giao thông

362.139

83.255

23%

5

Đường nội thị, thị trấn Vị Xuyên (GĐ 1, đoạn phía sau UBND huyện Vị Xuyên), huyện Vị Xuyên, tỉnh Hà Giang.

36.657

8.000

22%

6

Cải tạo, nâng cấp tuyến đường Yên Bình - Cốc Pài (ĐT 178) GĐ I từ Km0-Km27 và xây dựng cầu Bản Ngò tại Km60+600

244.832

66.679

27%

7

Cải tạo, nâng cấp đường từ QL.2, xã Tân Quang đi UBND xã Đồng Tâm, huyện Bắc Quang

58.622

3.980

7%

8

Cải tạo, sửa chữa đường huyện (ĐH.02; ĐH.03; ĐH.04; ĐH.05) trên địa bàn các xã Phú Lũng, Thắng Mố, Sủng Cháng, súng Thài huyện Yên Minh

22.028

4.596

21%

*

YÊN BÁI

 

 

 

 

Lĩnh vực giao thông

 

 

 

1

Cầu Giới Phiên TP Yên Bái

54.683

3.035

6%

2

Nút giao lC13 cao tốc Nội Bài - Lào Cai

110.342

31.223

28%

3

Đường nối quốc lộ 32 với cao tốc Nội Bài - Lào Cai (IC14)

80.340

22.751

28%

4

Đường nối QL 32 với CT Nội Bài-Lào Cai (IC 15)

26.606

1.302

5%

5

Đường kết nối Mường La (Sơn La), Than Uyên, Tân Uyên (Lai Châu), Mù Cang Chải, Văn Chấn, Văn Yên (Yên Bái) với đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai (IC15)

244.000

21.428

9%

 

Thủy lợi và dịch vụ Thủy lợi

23.407

3.260

14%

6

Kè chống sạt lở và phát triển CSHT hai bên bờ sông Hồng, tỉnh Yên Bái

23.407

3.260

14%

 

CT PHỤC HỒI VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ- XÃ HỘI

138.000

6.516

5%

7

Đầu tư xây mới, nâng cấp, cải tạo và mua sắm trang thiết bị cho 07 Trung tâm Y tế tuyến huyện, tỉnh Yên Bái

102.900

3.260

3%

8

DA nâng cấp, cải tạo và mua sắm trang TB cho TT kiểm soát bệnh tật (CDC) tỉnh Yên Bái,

35.100

3.256

9%

*

LÀO CAI

 

 

 

1

7906349 - Xây mới bệnh viện đa khoa huyện Văn Bàn

31.000

2.082

7%

2

7933667 - Bệnh viện đa khoa huyện Bát Xát

20.900

1.407

7%

3

7598905 - Dự án đường nối cao tốc Nội Bài - Lào Cai đến Sa Pa, tỉnh Lào Cai

107.197

20.502

19%

4

7820601 - Đường Tả củ tỷ bắc hà đi UBND xã bản ngò

2.000

269

13%

5

7865789 - Xây dựng tuyến đường kết nối từ cầu Làng giàng đến QL70

88.599

11.481

13%

6

7907340 - DA thành phần 2: Nâng cấp tỉnh lộ 156 (Kim Thành- Ngòi Phát) Đoạn từ cầu Quang Kim-BV32 và BV28

122.000

2.038

2%

7

7908200 - Dự án TP 1 : Xây dựng cầu biên giới qua Sông Hồng; Nâng cấp TL 156 đoạn Kim Thành - Ngòi Phát từ nút giao với đường BV32 và BV28 đến giao với đường BV19

123.000

28.786

23%

8

7921813 - Cải tạo nâng cấp tuyến đường bản Xèo Dền Sáng Ý Tý Bát Xát

35.000

93

0%

9

7980861 - Đầu tư xây dựng phân khu du lịch Y Tý (huyện Bát Xát), thuộc khu du lịch Sa Pa

16.000

1.434

9%

10

Xây dựng Cảng Hàng Không Sa Pa, tỉnh Lào Cai theo hình thức đối tác công tư(PPP)

49.173

-

0%

11

Trường cao Đẳng Sư phạm

11.061

-

0%

12

Nhà thi đấu đa năng (Khu đô thị mới)

11.301

-

0%

13

Đường D2 (đoạn từ cầu chui - đến cầu cung ứng)

4.842

-

0%

14

Đường B6( từ B7 đến B10)

300

 

0%

*

HÒA BÌNH

 

 

 

1

7916719 - Đường Xã Cao Dương - Thanh Sơn, huyện Lương Sơn

13.500

2.729

20%

2

7917243 - Nâng cấp tuyến đường liên xã Vầy Nưa - Tiền Phong, huyện Đà Bắc

100.000

23.553

24%

3

7969027 - Dự án đầu tư nâng cấp cấp cơ sở hạ tầng, ổn định dân cư cho nhân dân các xã, phường vùng hồ Sông Đà, thành phố Hòa Bình

20.000

4.030

20%

4

8003362- Cao tốc Hoà Bình-Mộc Châu (đoạn từ Km19+000- Km53+000 trên địa bàn tỉnh Hoà Bình

132.000

 

0%

*

ĐIỆN BIÊN

 

 

 

1

Đường ra biên giới Mường Nhà - Pha Lay - Mốc 130 kết hợp Kè bảo vệ chân Mốc 130, huyện Điện Biên

27.500

4.163

15%

2

Xây nhà phục vụ các khoa chuyên môn và TTB của Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh

13.000

3.170

24%

3

Bảo tàng tỉnh Điện Biên

500

 

0%

4

Bảo tồn tôn tạo khu trung tâm đề kháng Him Lam

1.000

-

- 0%

5

Khoanh vùng bảo vệ, cắm mốc, GPMB, cấp giấy chứng nhận quyền SDĐ các điểm di tích thuộc di tích chiến trường Điện Biên

100

-

0%

6

Xây dựng trụ sở làm việc kết hợp trung tâm kỹ thuật sản xuất chương trình phát thanh truyền hình

77.542

1.878

2%

7

Các hạng mục thuộc dự án tổng thể đầu tư xây dựng trung tâm thể dục thể thao tỉnh Điện Biên

3.460

886

26%

8

Hồ Huổi Trạng Tai, huyện Điện Biên

34.852

6.721

19%

9

Dự án Bảo vệ và phát triển rừng bền vững tỉnh Điện Biên giai đoạn 2021-2025

17.313

3.207

19%

10

Dự án Đường giao thông kết nối các khu vực kinh tế trọng điểm thuộc vùng kinh tế động lực dọc trục QL 279 và QL 12, tỉnh Điện Biên

335.000

73.410

22%

11

Nâng cấp đường Đông Điện Biên (ĐT.147), huyện Điện Biên, tỉnh Điện Biên

40.000

9.712

24%

12

Cải tạo, nâng cấp ĐT. 143 Noong Bua - Pú Nhi - Noong U - Na Son (Đoạn Nà Nghè - Pú Nhi - Noong U - Na Son)

45.000

6.809

15%

13

Đường Phình Sáng - Mường Giàng (Quỳnh Nhai), huyện Tuần Giáo

43.000

12.218

28%

14.

Nâng cấp đường dân sinh Hồng Sọt - Pá Sáng, huyện Mường Ảng

10.000

1.923

19%

15

Đường liên huyện Hua Nả - Pá Liếng (xã Ẳng Cang, H. Mường Ảng) đi Lọng Khẩu Cắm (xã Mường Phăng, H. Điện Biên).

36.000

1.155

3%

16

Quy hoạch tỉnh Điện Biên thời kỳ 2021-2030 tầm nhìn đến năm 2050

7.864

-

0%

17

Dự án ổn định dân cư, phát triển kinh tế xã hội vùng tái định cư thủy điện Sơn La trên địa bàn tỉnh Điện Biên

310.437

90.195

29%

18

Dự án Cấp điện nông thôn từ lưới điện quốc gia (Chương trình "Bừng sáng Điện Biên")

500.000

-

0%

*

LÂM ĐỒNG

 

 

 

1

Tuyến đường bộ cao tốc Tân Phú (Tỉnh Đồng Nai-Bảo Lộc- Lâm Đồng

800.000

-

0%

2

Xây dựng đường nội thị thị trấn Đạ Terh (Giai đoạn 3)

60.364

301

0%

3

Xây dựng Đường vành đai Đinh Văn- Đạ Đờn- huyện Lâm Hà

100.000

1.680

2%

4

Đường từ trung tâm huyện đi quốc lộ 27

10.895

381

3%

5

NC đường liên xã Đinh Trang Hòa đi Tân Lâm và đường vành đai phía Đông TT Di Linh huyện Di Linh

50.000

11.335

23%

*

GIA LAI

 

 

 

1

7973627 - Đường liên xã huyện Ia Grai, tỉnh Gia Lai

20.000

5.055

25%

2

7906970 - Đường Nguyễn Văn Linh (Trường Chinh-Lê Thánh Tôn)

131.550

10.632

8%

3

7928967 - Hạ tầng khu kinh tế cửa khẩu QT Lệ Thanh Đức Cơ

20.000

2.197

11%

4

7894841 - Các dự án Bảo vệ và phát triển rừng (Sở NN)

19.000

8

0%

5

7925004 - Đầu tư phát triển rừng bền vững vườn QG Kon Ka Kinh và NC năng lực PCCR

20.000

4.996

25%

6

8045331 - Phong trào nông dân Tây Sơn trên đất Gia Lai (Tây Sơn Thượng Đạo)

3.177

86

3%

7

7891928 - Hồ chứa nước Iaprat xã iakhươl - huyện Chư Păh

20.000

 

0%

8

7952511 - Đường liên xã huyện Kbang

20.000

3.332

17%

*

ĐẮC LẮC

 

 

 

1

Đường giao thông từ ngã ba Quảng đại xã EaRốk đi QL14C EaSup - 7900391

13.000

3.000

23%

2

Hệ thống kênh và công trình trên kênh có F tưới <150ha (ĐB tỉnh Đắk Lắk) - 7900394

6.000

424

7%

3

Hệ thống trạm bơm và CTTL Dur Kmăl, xã Dur Kmăl Huyện Krông Bông-7900396

8.000

 

0%

4

Đường giao thông từ Ea Hồ đi tam giang huyện Krông Năng - 7900638

4.000

 

0%

5

Bệnh viện đa khoa Thị xã Buôn Hồ - 7901431

9.000

 

0%

*

KON TUM

 

 

 

1

7987109 - Đầu tư xây mới, nâng cấp, cải tạo và mua sắm trang thiết bị cho 03 Bệnh viện đa khoa khu vực, trung tâm y tế tuyến huyện, tỉnh Kon Tum

17.000

1.984

12%

2

7892098 - Sửa chữa nâng cấp Đập Đăk Cấm, TP Kon Tum

110.595

3.173

3%

3

7898003 - Đường GT từ xã Đăk ne, huyện Kon Kon Rẫy đi huyện Kbang tỉnh GI

58.613

530

1%

4

7902731 - Đường từ Trung tâm thị trấn Đăk Glei đến Trung tâm xã Xốp, huyện Đăk Glei

50.000

3.828

8%

5

7906860 - Xây dựng cầu và đường 2 đầu cầu từ bến DL xã Ia Chim TP KTum(TL671) đến đường GT kết nối TL675 xã Ya ly Sa Thầy

47.095

795

2%

6

7907249 - Nâng cấp mở rộng Tỉnh lộ 671 đoạn từ Km49+500 - Km52 (giao với đường Hồ Chí Minh)

50.000

 

0%

7

7909745 - Đầu tư XD cải tạo, nâng cấp TL 676 nối huyện Kon Plong tỉnh Kon Tum với huyện Sơn Tây, Sơn Hà QN

232.000

42.332

18%

8

7919705 - Hệ thống thoát nước vỉa hè các tuyến đường nội thành , TP Kon Tum

50.000

87

0%

9

7921684 - Kè chống sạt lở sông Đăk Tờ Kan (đoạn cầu 42) huyện Đăk Tô

50.000

3.812

8%

10

7910949 - Bảo vệ, khôi phục và phát triển rừng bền vững trên địa bàn tỉnh Kon Tum, giai đoạn 2021-2025

13.000

 

0%

*

ĐẮC NÔNG

 

 

 

1

Nâng cấp Bệnh viện đa khoa tỉnh Đắk Nông

150.000

22.527

15%

2

Trường Cao đẳng Cộng đồng tỉnh Đắk Nông

6.347

-

0%

3

Hồ Gia Nghĩa, thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông

3.362

-

0%

4

Hồ Đăk R'tan, xã Đắk RTih, huyện Tuy Đức

25.000

6.626

27%

5

Đường Đạo Nghĩa - Quảng Khê (giai đoạn 2)

150.000

2.221

1%

6

Đường vào xã Ea Pô, huyện Cư Jut

11.000

1.315

12%

7

Đường giao thông từ trung tâm huyện Đắk Song đi xã Thuận Hà và xã Đắk Ndrung

48.482

12.257

25%

8

Đường giao thông từ thị trấn Kiến Đức đi liên xã Kiến Thành - Nhân cơ - Nhân Đạo

10.999

314

3%

9

Đường từ Quốc lộ 14 qua trung tâm hành chính mới đi Tỉnh lộ 683

45.000

5.042

11%

10

Đường giao thông từ Quốc lộ 14 đi tỉnh lộ 681 đi huyện Đắk R'lấp

20.000

5.300

27%

11

Đường giao thông từ Tỉnh lộ 681 đi thị trấn Kiến Đức qua các xã Kiến Thành - Đắk Wer - Nhân Cơ, huyện Đắk R'lấp

27.000

7.330

27%

12

Quảng trường trung tâm thành phố Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông

54.000

11.857

22%

13

Trung tâm bảo trợ xã hội của tỉnh

1.800

22

1%

14

Dự án Đầu tư xây mới, cải tạo nâng cấp và mua sắm trang thiết bị cho Trung tâm kiểm soát bệnh tật (CDC) tỉnh Đắk Nông

3.438

0

0%

15

Dự án đầu tư nâng cấp và mua sắm trang thiết bị cho 08 Trung tâm Y tế tuyến huyện, tỉnh Đắk Nông

3.683

3

0%

*

HẬU GIANG

 

 

 

1

7903976 - Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng Cụm công nghiệp tập trung Phú Hữu A giai đoạn 3

20.000

3.304

17%

2

7903978 - Hoàn chỉnh hạ tầng Khu công nghiệp Tân Phú Thạnh và Khu công nghiệp Sông Hậu

40.000

8.198

20%

*

LAI CHÂU

 

 

 

1

Nâng cấp đường tỉnh 133 đoạn Km0-Km21, huyện Tân Uyên

59.783

1.971

3%

2

Nâng cấp đường Mường Kim - Tà Mung gắn với đường sản xuất khu Nà Phạ xã Mường Kim

12.000

81

1%

3

Nâng cấp đường Mồ Sì San - Sì Lở Lầu, huyện Phong Thổ

6.400

1.042

16%

4

Nâng cấp đường giao thông Nậm Lằn- Mốc 17, huyện Mường Tè

45.615

943

2%

5

Nâng cấp đường Lao Lử Đề - Nậm Tăm, huyện Sìn Hồ

19.200

4.779

25%

6

Nâng cấp tuyến đường từ đồn biên phòng Hua Bum ra khu vực Mốc 52 huyện Nậm Nhùn; Đường ra biên giới đoạn từ bản Tá Pạ khu vực Mốc 34 huyện Mường Tè

30.900

-

0%

7

Hạ tầng thiết yếu Khu kinh tế cửa khẩu Ma Lù Thàng

60.250

3.754

6%

8

Hạ tầng kỹ thuật Cụm công nghiệp Than Uyên, tỉnh Lai Châu

27.900

2.409

9%

9

Hệ thống thoát nước thải sinh hoạt thành phố Lai Châu

20.000

5.823

29%

10

Hạ tầng kỹ thuật khu trung tâm hành chính huyện Nậm Nhùn (GĐIII)

34.670

490

1%

11

Khu liên hợp thể thao tỉnh Lai Châu

29.800

3.300

11%

 



[1] (1) DA thành phần 1.1 Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (thuộc dự án đường vành đai 4 - vùng Thủ đô);

(2) DA thành phần 1.3: Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (thuộc dự án đường vành đai 4 - vùng Thủ đô);

(3) Dự án đầu tư xây dựng đường cao tốc Tuyên Quang - Phú Thọ kết nối cao tốc Nội Bài-Lào Cai; (4) Cao tốc Tuyên Quang - Hà Giang (giai đoạn 1), đoạn qua tỉnh Tuyên Quang; (5) Tuyến đường bộ cao tốc Tân Phú - Bảo Lộc (Lâm Đồng).

[2] Điều 46 Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06/4/2020 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Công văn 10657/BTC-ĐT công khai các dự án giải ngân dưới 30% kế hoạch vốn đầu tư công năm 2024 nguồn ngân sách trung ương (vốn trong nước) do địa phương quản lý do Bộ Tài chính ban hành

  • Số hiệu: 10657/BTC-ĐT
  • Loại văn bản: Công văn
  • Ngày ban hành: 04/10/2024
  • Nơi ban hành: Bộ Tài chính
  • Người ký: Dương Bá Đức
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 04/10/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản