- 1Luật Thuế giá trị gia tăng 2008
- 2Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008
- 3Nghị định 51/2010/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ
- 4Nghị định 04/2014/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 51/2010/NĐ-CP về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ
- 5Công văn 11797/BTC-TCT hướng dẫn và bổ sung nội dung công văn 1752/BTC-TCT về việc tăng cường quản lý đối với các doanh nghiệp có rủi ro cao về thuế do Bộ Tài chính ban hành
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10625/CT-TTHT | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 26 tháng 10 năm 2017 |
Kính gửi: Công ty TNHH PouYuen Việt Nam
Đ/chỉ: D10/89Q Quốc lộ 1A, P. Tân Tạo, Quận Bình Tân, TP.HCM
MST: 0300813662
Trả lời văn bản số 20170810/PYV-CV ngày 10/08/2017 của Công ty về chính sách thuế, Cục Thuế TP có ý kiến như sau:
Căn cứ Luật thuế giá trị gia tăng (GTGT), thuế thu nhập doanh nghiệp (TNND) và các văn bản hướng dẫn thực hiện;
Căn cứ Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/05/2010 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ;
Căn cứ Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17/01/2014 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/05/2010 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ;
Căn cứ văn bản số 11797/BTC-TCT ngày 22/08/2014 của Bộ Tài chính về việc tăng cường quản lý đối với các doanh nghiệp có rủi ro cao về thuế;
Trường hợp của Công ty theo trình bày, đã kê khai khấu trừ thuế GTGT đầu vào và tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) đối với các hóa đơn của doanh nghiệp bỏ địa chỉ kinh doanh, các hóa đơn này Công ty mua hàng trước ngày có thông báo bỏ trốn của cơ quan thuế hoặc chưa có kết luận là hóa đơn bất hợp pháp của cơ quan chức năng khác; qua kiểm tra, cơ quan thuế xác định thực tế hàng hóa, dịch vụ mua vào của Công ty là có thật, có hợp đồng, văn bản thanh lý hợp đồng (nếu có), phiếu xuất kho, phiếu nhập kho, chứng từ thanh toán, hàng hóa dịch vụ mua vào được sử dụng cho sản xuất kinh doanh đã kê khai thuế, có hạch toán đầy đủ đúng quy định thì được khấu trừ và tính vào chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp theo các quy định nêu trên và không bị phạt vi phạm hành chính.
Về việc tra cứu thông tin các hóa đơn hết giá trị sử dụng của doanh nghiệp, đề nghị Công ty tham khảo website: http://tracuuhoadon.gdt.gov.vn hoặc www.gdt.gov.vn/tra cứu_thông_tin_người_nộp_thuế.
Cục Thuế TP thông báo Công ty biết để thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 3571/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế đối với chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Công văn 10198/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Công văn 9403/CT-TTHT năm 2016 về chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Công văn 10007/CT-TTHT năm 2017 về chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Công văn 10059/CT-TTHT năm 2017 về thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Công văn 10319/CT-TTHT năm 2017 về Chi phí thuê nhà có được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Công văn 11575/CT-TTHT năm 2017 về chi phí được trừ khi tính thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 1Luật Thuế giá trị gia tăng 2008
- 2Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008
- 3Nghị định 51/2010/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ
- 4Nghị định 04/2014/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 51/2010/NĐ-CP về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ
- 5Công văn 11797/BTC-TCT hướng dẫn và bổ sung nội dung công văn 1752/BTC-TCT về việc tăng cường quản lý đối với các doanh nghiệp có rủi ro cao về thuế do Bộ Tài chính ban hành
- 6Công văn 3571/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế đối với chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Công văn 10198/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Công văn 9403/CT-TTHT năm 2016 về chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9Công văn 10007/CT-TTHT năm 2017 về chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 10Công văn 10059/CT-TTHT năm 2017 về thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 11Công văn 10319/CT-TTHT năm 2017 về Chi phí thuê nhà có được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 12Công văn 11575/CT-TTHT năm 2017 về chi phí được trừ khi tính thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Công văn 10625/CT-TTHT năm 2017 về chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- Số hiệu: 10625/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 26/10/2017
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Lê Duy Minh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 26/10/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực