BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1050/TCDN-DNCQ | Hà Nội, ngày 11 tháng 5 năm 2017 |
Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương
Để thống nhất quản lý mã trường cao đẳng, trường trung cấp trong hệ thống giáo dục nghề nghiệp trên cả nước, Tổng cục Dạy nghề hướng dẫn việc quy định và quản lý mã trường như sau:
1. Nguyên tắc xác định mã trường
- Đảm bảo tính rõ ràng, khoa học và thuận tiện cho việc quản lý.
- Không có sự trùng lặp về mã của các trường cao đẳng, trường trung cấp.
- Mã trường bao gồm các chữ cái và các con số, trong đó chữ cái quy định trường trung cấp, trường cao đẳng do Bộ, ngành hay địa phương quản lý; các chữ số quy định mã tỉnh/thành phố và số thứ tự các trường tại địa phương.
2. Phương pháp xác định mã trường
2.1. Xác định mã trường Cao đẳng:
- Trường cao đẳng thuộc Bộ, ngành đánh mã như sau: CDT + Mà tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương + Số thứ tự trường gồm 02 (hai) chữ số (Nếu số trường lớn hơn 100 thì số thứ tự trường sẽ là 03 chữ số, bắt đầu từ số 01 cho trường đầu tiên trong danh sách các trường cao đẳng thuộc Bộ, ngành).
- Trường cao đẳng tư thục, trường cao đẳng công lập thuộc địa phương đánh mã như sau: CDD + Mã tỉnh/thành phố + Số thứ tự trường gồm 02 (hai) chữ số (Nếu số trường lớn hơn 100 thì số thứ tự trường sẽ là 03 chữ số, bắt đầu từ số 01 cho trường đầu tiên trong danh sách trường cao đẳng tư thục, trường cao đẳng công lập thuộc địa phương).
2.2. Xác định mã trường Trung cấp:
- Trường trung cấp thuộc Bộ, ngành đánh mã như sau: TCT + Mã tỉnh/thành phố + Số thứ tự trường gồm 02 (hai) chữ số (Nếu số trường lớn hơn 100 thì số thứ tự trường sẽ là 03 chữ số, bắt đầu từ số 01 cho trường đầu tiên trong danh sách trường trung cấp thuộc Bộ, ngành).
- Trường trung cấp tư thục, trường trung cấp công lập thuộc địa phương đánh mã như sau: TCD + Mã tỉnh/thành phố + Số thứ tự trường 02 (hai) chữ số (Nếu số trường lớn hơn 100 thì số thứ tự trường sẽ là 03 chữ số, bắt đầu từ số 01 cho trường đầu tiên trong danh sách trường trung cấp tư thục, trường trung cấp công lập thuộc địa phương).
3. Tổ chức thực hiện
3.1. Đối với các trường trung cấp nghề, cao đẳng nghề (trong hệ thống dạy nghề trước đây) đã có mã được cấp theo các nguyên tắc trên thì giữ nguyên mã trường đã được cấp.
3.2. Đối với các trường trung cấp chuyên nghiệp, trường cao đẳng (do Bộ GD-ĐT quản lý trước đây, không bao gồm các trường cao đẳng sư phạm) và các trường chưa có mã do mới thành lập hoặc nâng cấp sẽ thực hiện cấp mã trường theo hướng dẫn.
3.3. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội các địa phương tổng hợp danh sách các trường trung cấp, trường cao đẳng (theo mẫu gửi kèm) có trụ Sở chính đóng trên địa bàn, thực hiện gán mã trường (đối với các trường chưa được gán mã theo hướng dẫn tại Công văn này) gửi Tổng cục Dạy nghề (bản mềm gửi file Excel vào email: vudaotaonghe@gmail.com) trước ngày 20/5/2017 để phê duyệt.
3.4. Danh mục mã tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương theo danh mục gửi kèm công văn này.
3.5. Định kỳ 6 tháng một lần, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội các địa phương tổng hợp danh sách trường cao đẳng, trường trung cấp mới được thành lập (nếu có) trên địa bàn, thực hiện gán mã trường và gửi về Tổng cục Dạy nghề phê duyệt.
Đề nghị quý Sở khẩn trương triển khai thực hiện theo đúng thời gian quy định, mọi vướng mắc xin liên hệ Vụ Dạy nghề chính quy - Tổng cục Dạy nghề, ĐT: 04.3974.5196; Email: vudaotaonghe@gmail.com)./.
| TỔNG CỤC TRƯỞNG |
Sở LĐ-TB&XH…………………………………..
DANH MỤC MÃ TRƯỜNG CAO ĐẲNG, TRƯỜNG TRUNG CẤP
(Kèm theo Công văn số:………. ngày…… tháng…… năm 2017 của Sở………....)
TT | Mã | Tên trường | Ghi chú |
A | Trường cao đẳng | ||
I | Trường thuộc Bộ, ngành | ||
1 | (Ví dụ: CDT1602) | Tên trường: (Ví dụ: Trường CĐN Cơ khí Nông nghiệp) |
|
2 |
|
|
|
3 |
|
|
|
… |
|
|
|
II | Trường tư thục, trường công lập thuộc địa phương | ||
1 | (Ví dụ: CDD0101) | (Trường CĐN Công nghiệp Hà Nội) |
|
2 |
|
|
|
3 |
|
|
|
… |
|
|
|
B | Trường Trung cấp | ||
I | Trường thuộc Bộ, ngành | ||
1 | (Ví dụ: TCT0130) | (Trường TCN số 18 Bộ Quốc phòng) |
|
2 |
|
|
|
3 |
|
|
|
… |
|
|
|
II | Trường tư thục, trường công lập thuộc địa phương | ||
1 | (Ví dụ: TCD2507) | (Trường TCN Đại Lâm) |
|
2 |
|
|
|
3 |
|
|
|
… |
|
|
|
MÃ TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
Mã tỉnh: 01 - THÀNH PHỐ HÀ NỘI | Mã tỉnh: 33 - TỈNH THỪA THIÊN - HUẾ |
Mã tỉnh: 02 - THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH | Mã tỉnh: 34 - TỈNH QUẢNG NAM |
Mã tỉnh: 03 - THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG | Mã tỉnh: 35 - TỈNH QUẢNG NGÃI |
Mã tỉnh: 04 - THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG | Mã tỉnh: 36 - TỈNH KON TUM |
Mã tỉnh: 05 - TỈNH HÀ GIANG | Mã tỉnh: 37 - TỈNH BÌNH ĐỊNH |
Mã tỉnh: 06 - TỈNH CAO BẰNG | Mã tỉnh: 38 - TỈNH GIA LAI |
Mã tỉnh: 07 - TỈNH LAI CHÂU | Mã tỉnh: 39 - TỈNH PHÚ YÊN |
Mã tỉnh: 08 - TỈNH LÀO CAI | Mã tỉnh: 40 - TỈNH ĐẮK LẮK |
Mã tỉnh: 09 - TỈNH TUYÊN QUANG | Mã tỉnh: 41 - TỈNH KHÁNH HÒA |
Mã tỉnh: 10 - TỈNH LẠNG SƠN | Mã tỉnh: 42 - TỈNH LÂM ĐỒNG |
Mã tỉnh: 11 - TỈNH BẮC KẠN | Mã tỉnh: 43 - TỈNH BÌNH PHƯỚC |
Mã tỉnh: 12 - TỈNH THÁI NGUYÊN | Mã tỉnh: 44 - TỈNH BÌNH DƯƠNG |
Mã tỉnh: 13 - TỈNH YÊN BÁI | Mã tỉnh: 45 - TỈNH NINH THUẬN |
Mã tỉnh: 14 - TỈNH SƠN LA | Mã tỉnh: 46 - TỈNH TÂY NINH |
Mã tỉnh: 15 - TỈNH PHÚ THỌ | Mã tỉnh: 47 - TỈNH BÌNH THUẬN |
Mã tỉnh: 16 - TỈNH VĨNH PHÚC | Mã tỉnh: 48 - TỈNH ĐỒNG NAI |
Mã tỉnh: 17 - TỈNH QUẢNG NINH | Mã tỉnh: 49 - TỈNH LONG AN |
Mã tỉnh: 18 - TỈNH BẮC GIANG | Mã tỉnh: 50 - TỈNH ĐỒNG THÁP |
Mã tỉnh: 19 - TỈNH BẮC NINH | Mã tỉnh: 51 - TỈNH AN GIANG |
Mã tỉnh: 21 - TỈNH HẢI DƯƠNG | Mã tỉnh: 52 - TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU |
Mã tỉnh: 22 - TỈNH HƯNG YÊN | Mã tỉnh: 53 - TỈNH TIỀN GIANG |
Mã tỉnh: 23 - TỈNH HÒA BÌNH | Mã tỉnh: 54 - TỈNH KIÊN GIANG |
Mã tỉnh: 24 - TỈNH HÀ NAM | Mã tỉnh: 55 - THÀNH PHỐ CẦN THƠ |
Mã tỉnh: 25 - TỈNH NAM ĐỊNH | Mã tỉnh: 56 - TỈNH BẾN TRE |
Mã tỉnh: 26 - TỈNH THÁI BÌNH | Mã tỉnh: 57 - TỈNH VĨNH LONG |
Mã tỉnh: 27 - TỈNH NINH BÌNH | Mã tỉnh: 58 - TỈNH TRÀ VINH |
Mã tỉnh: 28 - TỈNH THANH HÓA | Mã tỉnh: 59 - TỈNH SÓC TRĂNG |
Mã tỉnh: 29 - TỈNH NGHỆ AN | Mã tỉnh: 60 - TỈNH BẠC LIÊU |
Mã tỉnh: 30 - TỈNH HÀ TĨNH | Mã tỉnh: 61 - TỈNH CÀ MAU |
Mã tỉnh: 31 - TỈNH QUẢNG BÌNH | Mã tỉnh: 62 - TỈNH ĐIỆN BIÊN |
Mã tỉnh: 32 - TỈNH QUẢNG TRỊ | Mã tỉnh: 63 - TỈNH ĐĂK NÔNG |
| Mã tỉnh: 64 - TỈNH HẬU GIANG |
- 1Thông tư 16/2017/TT-BTC hướng dẫn Quyết định 20/2016/QĐ-TTg quy định hỗ trợ kinh phí cho hoạt động chống buôn lậu, gian lận thương mại, hàng giả và thanh toán chi phí quản lý, xử lý tài sản bị tịch thu theo quy định pháp luật trong lĩnh vực chống buôn lậu, gian lận thương mại, hàng giả do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 07/2017/TT-BTC hướng dẫn khoản 2 Điều 9 Quyết định 20/2016/QĐ-TTg quy định hỗ trợ kinh phí cho hoạt động chống buôn lậu, gian lận thương mại, hàng giả và thanh toán chi phí quản lý, xử lý tài sản bị tịch thu theo quy định pháp luật trong lĩnh vực chống buôn lậu, gian lận thương mại, hàng giả áp dụng trong lĩnh vực tài chính do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 3434/BYT-BH năm 2017 hướng dẫn thực hiện Quyết định 2286/QĐ-BYT quy định chuẩn và định dạng dữ liệu đầu ra sử dụng trong quản lý, giám định và thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế do Bộ Y tế ban hành
- 1Thông tư 16/2017/TT-BTC hướng dẫn Quyết định 20/2016/QĐ-TTg quy định hỗ trợ kinh phí cho hoạt động chống buôn lậu, gian lận thương mại, hàng giả và thanh toán chi phí quản lý, xử lý tài sản bị tịch thu theo quy định pháp luật trong lĩnh vực chống buôn lậu, gian lận thương mại, hàng giả do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 07/2017/TT-BTC hướng dẫn khoản 2 Điều 9 Quyết định 20/2016/QĐ-TTg quy định hỗ trợ kinh phí cho hoạt động chống buôn lậu, gian lận thương mại, hàng giả và thanh toán chi phí quản lý, xử lý tài sản bị tịch thu theo quy định pháp luật trong lĩnh vực chống buôn lậu, gian lận thương mại, hàng giả áp dụng trong lĩnh vực tài chính do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 3434/BYT-BH năm 2017 hướng dẫn thực hiện Quyết định 2286/QĐ-BYT quy định chuẩn và định dạng dữ liệu đầu ra sử dụng trong quản lý, giám định và thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế do Bộ Y tế ban hành
Công văn 1050/TCDN-DNCQ năm 2017 hướng dẫn quy định và quản lý mã trường cao đẳng, trường trung cấp do Tổng cục Dạy nghề ban hành
- Số hiệu: 1050/TCDN-DNCQ
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 11/05/2017
- Nơi ban hành: Tổng cục Dạy nghề
- Người ký: Nguyễn Hồng Minh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 11/05/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực